Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Loại voi ma mút khổng lồ thống trị ở vị trí nào?
Đáp án C – phía Nam Bắc Mỹ
Dẫn chứng – Câu đầu tiên – Đoạn số 2: “When these early migrants arrived in North America, they found the woods and plains dominated by three types of American mammoths.”
Tạm dịch: Khi những người này di cư sớm đến Bắc Mỹ, họ đã tìm thấy những khu rừng và đồng bằng bị chi phối bởi ba loại voi ma mút Mỹ
Đáp án B
Cụm từ” these early migrants” trong đoạn số 2 đề cập đến________________
Đáp án B – con người
Dẫn chứng: Chúng ta xem xét các câu phía trước để xem nó thay thế cho cái gì?
Đoạn 1: “The time when human crossed the Arctic land bridge from Siberia to Alaska seems remote to us today,… When these early migrants arrived in North America, they found the woods and plains dominated by three types of American mammoths”
Tạm dịch: Thời gian khi con người vượt qua cầu lục địa Bắc Cực từ Siberia đến Alaska dường như từ xa để chúng ta ngày nay,…. Khi những người này di cư sớm đến Bắc Mỹ, họ đã tìm thấy những khu rừng và đồng bằng bị chi phối bởi ba loại voi ma mút Mỹ.
Ta thấy” these early migrants “ – chính là”human”
Các đáp án khác
A – voi ma mút
C – con chó
D – voi răng mấu
Đáp án D
Điều nào sau đây là điều đoan văn chủ yếu quan tâm đến?
Đáp án D – mỗi quan hệ giữa loài người và voi ma mút trong thế giới mới.
Dẫn chứng: ___________
Các đáp án khác
A – Sự di cư từ Siberia đên Alaska
B – Những kỹ thuật sử dụng để săn bắn voi ma mút
C – Thời tiển sử của loài người
Đáp án A
Cái nào sau đây có thể thay thế tốt nhất cho từ “remain” trong đoạn số 2?
Remains (n) còn lại, tàn dư
Đáp án A – bones – xương, bộ xương
“Here, as in the Old World, there is evidence that humans hunted these elephants, as shown by numerous spear points found with mammoth remains”
Tạm dịch: Ở đây, như ở Thế giới Cũ, có bằng chứng cho thấy con người đã săn bắt những con voi này, như được chỉ ra bởi rất nhiều mũi giáo cái được tìm thấy với những tàn dư voi ma mút
Như vậy chúng ta thấy tàn dư còn lại ở đây chúng ta có thể thay thế là “xương, bộ xương”
Các đáp án khác
B – bản vẽ, bức vẽ
C – dấu chân
D – mũi giáo
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những loại voi nào sau đây mà tác giả thảo luận chi tiết nhất trong đoạn văn?
A. Loài voi ma mút B. Loài voi châu Phi
C. Loài voi răng mấu D. Loài voi Ấn Độ
Thông tin: When these early migrants arrived in North America, they found the woods and plains dominated by three types of American mammoths. These elephants were distinguished from today’s elephants mainly by their thick, shaggy coats and their huge, upward–curving tusks.
Tạm dịch: Khi những người di cư sớm này đến Bắc Mỹ, họ đã tìm thấy những khu rừng và đồng bằng bị thống trị bởi ba loại voi ma mút Mỹ. Những con voi này được phân biệt với voi ngày nay chủ yếu bởi bộ lông dày, xù xì và những chiếc ngà to, cong của chúng.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Thời đại khi con người đi qua cây cầu trên đất Bắc Cực từ Siberia đến Alaska có vẻ xa vời đối với chúng ta ngày nay, nhưng nó thực sự là giai đoạn cuối của thời tiền sử của con người, thời đại mà những công cụ mài bằng đá và cung tên được sử dụng và chó đã được thuần hóa.
Khi những người di cư sớm này đến Bắc Mỹ, họ đã tìm thấy những khu rừng và đồng bằng bị thống trị bởi ba loại voi ma mút Mỹ. Những con voi này được phân biệt với voi ngày nay chủ yếu bởi bộ lông dày, xù xì và những chiếc ngà to, cong của chúng. Chúng đã đến lục địa này hàng trăm ngàn năm trước những người đến sau chúng. Loài voi ma mút lông dài ở miền Bắc, voi ma mút Columbia ở miền trung Bắc Mỹ và voi ma mút hoàng gia ở miền Nam, cùng với anh em họ xa của chúng là những con voi răng mấu, thống trị vùng đất. Ở đây, như ở Thế giới cũ, có bằng chứng cho thấy con người đã săn bắt những con voi này, như thể hiện qua nhiều dấu vết của giáo được tìm thấy cùng với hóa thạch của voi ma mút.
Sau đó, vào cuối kỷ băng hà, khi những dòng sông băng cuối cùng đã tan chảy, loài voi đã trải qua một sự tuyệt chủng tương đối bất ngờ và lan rộng. Ở Thế giới mới, cả voi ma mút và voi răng mấu đều biến mất. Ở Thế giới cũ, chỉ có voi Ấn Độ và châu Phi sống sót.
Tại sao những con voi ma mút khổng lồ, dường như thành công biến mất? Có phải con người liên quan đến sự tuyệt chủng của chúng? Có thể, nhưng vào thời điểm đó, mặc dù là những thợ săn xảo quyệt, con người vẫn định cư rải rác và không đông lắm. Thật khó để thấy làm thế nào họ có thể chiếm ưu thế hơn voi ma mút đến mức như vậy.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Loài voi ma mút hoàng gia thống trị vùng nào?
A. ở Nam Mỹ B. ở phần trung tâm của Bắc Mỹ
C. ở phía nam của Bắc Mỹ D. ở Alaska
Thông tin: The woolly mammoth in the North, the Columbian mammoth in middle North America, and the imperial mammoth of the South
Tạm dịch: Loài voi ma mút lông dài ở miền Bắc, voi ma mút Columbia ở miền trung Bắc Mỹ và voi ma mút hoàng gia ở miền Nam
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “these early migrants” ở đoạn 2 ám chỉ _______.
A. những con voi răng mấu B. con người
C. những con voi ma mút D. những con chó
Thông tin: When these early migrants arrived in North America, they found the woods and plains dominated by three types of American mammoths.
Tạm dịch: Khi những người di cư sớm này đến Bắc Mỹ, họ đã tìm thấy những khu rừng và đồng bằng bị thống trị bởi ba loại voi ma mút Mỹ.
Chọn B
Đáp án C
Đoạn văn ủng hộ kết luận nào sau đây về moi ma mút?
Đáp án C – Nguyên nhân về sự tuyệt chủng của chúng không chắc chắn được biết đến
Dẫn chứng – Câu 1 – 2 – Đoạn cuối: Why did the huge, seemingly successful mammoths disappear? Were humans connected with their extinction?
Tạm dịch: Tại sao những con ma mút khổng lổ có vẻ biến mất thành công như vậy? Có phải con người có liên quan đến sự tuyệt chủng của chúng?
=> Chúng ta thấy sự tuyệt chủng của chúng dường như chúng ta thấy không rõ ràng nguyên nhân vì sao?
Các đáp án khác
A – Con người đã săn bắn chúng đến tuyệt chủng
B – Nhiệt độ đóng băng của Kỷ bang hà đã phá hủy sự cung cấp lương thực của chúng
D – Sự canh trạnh với voi rang mấu là nguyên nhân khiến chúng trở nên tuyệt chủng.