Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. give (v): cho, biếu, tặng B. work (v): làm việc
C. put (v): đặt D. take (v): lấy
Ở câu trước đã có nhắc tới “Voluntary work” (công việc tình nguyện) thì chỗ ta cần điền phải là một từ liên quan đến công việc, chọn “work” (làm việc).
Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (32) work their way through different systems.
Tạm dịch: Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là xảy ra cùng một lúc, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau.
Chọn B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. out: ra khỏi B. under: dưới C. of: của D. on: trên
And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harmes the benefit (34) of their fellow human beings, and ultimately themselves
Tạm dịch: Và trong sự thiếu đi của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của những người đồng loại, và cuối cùng là chính họ.
Chọn C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. so: vì vậy B. but: nhưng
C. or: hoặc D. for: vì, cho
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to athare that attencher or an ariculturalist or a nurse would have, (33) but they do have many skills can help others.
Tạm dịch: Ban đầu, thanh niên ở tuổi thiếu niên có vẻ không có chuyên môn hoặc kiến thức để truyền đạt cho những người khác, những người mà nói rằng một giáo viên hoặc một nhà nông nghiệp hoặc y tá sẽ có (sự chuyên môn và kiến thức), nhưng họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác.
Chọn B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
– which: thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó; đóng vai trò chủ ngữ (which +V) hoặc tân ngữ (which + S + V) trong mệnh đề quan hệ.
– whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.
– who: thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó; đóng vai trò chủ ngữ (who + V) hoặc tân ngữ (who + S + V) trong mệnh đề quan hệ.
– what: nghi vấn từ, đứng sau động từ
“people” là danh từ chỉ người sau đó là động từ “have shown” => chọn “who”
Employers will generally look favorably on people (36) who have shown an ability to work as part of a team.
Tạm dịch: Người sử dụng lao động nhìn chung sẽ có vẻ dễ dàng cho những người đã thể hiện khả năng làm
việc (có trách nhiệm) như một phần của một nhóm.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Hiệu ứng knock–on của hoạt động tình nguyện đối với cuộc sống của các cá nhân có thể sâu sắc. Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là xảy ra cùng một lúc, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau. Vì vậy, nó đưa mọi người liên hệ với thế giới thực tế; và, vì thế, trang bị cho tương lai của họ.
Ban đầu, thanh niên ở tuổi thiếu niên có vẻ không có chuyên môn hoặc kiến thức để truyền đạt cho những người khác, những người mà nói rằng một giáo viên hoặc một nhà nông nghiệp hoặc y tá sẽ có (sự chuyên môn và kiến thức), nhưng họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác. Và trong sự thiếu đi của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của những người đồng loại, và cuối cùng là chính họ. Từ tất cả những điều này, lợi ích cho bất kỳ cộng đồng nào cho dù có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia, là vô lượng.
Người sử dụng lao động nhìn chung sẽ có vẻ dễ dàng cho những người đã thể hiện khả năng làm
việc (có trách nhiệm) như một phần của một nhóm. Nó thể hiện sự sẵn lòng học hỏi và một tinh
thần độc lập, điều sẽ là phẩm chất mong muốn có ở bất kỳ nhân viên nào.
Employers will generally look favorably on people (29) ______ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
Tạm dịch: Những người chủ lao động thường đánh giá cao những người đã thể hiện được khả năng làm việc theo nhóm. Nó cho thấy sự sẵn lòng học hỏi và tinh thần tự lập, những phẩm chất mà bất kì người chủ lao động nào cũng mong muốn người lao động có.
people (n): con người => danh từ chỉ người
=> dùng “who” + V (thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ)
N1 whose N2: chỉ sở hữu (N2 thuộc sở hữu của N1)
Chọn D
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (25) work their way through different systems.
Tạm dịch: Phản ứng dây chuyền của việc tình nguyện lên đời sống cá nhân có thể rất nhiều. Công việc tình nguyện giúp người ta trở nên độc lập hơn và nó giúp con người khả năng có thể đương đầu với nhiều tình huống khác nhau, thường một cách đồng thời, do đó dạy con người cách làm việc từ đầu chí cuối ở các hệ thống khác nhau.
Thành ngữ: “work one’s way through”: làm việc gì đó từ đầu đến cuối
Chọn B
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (25) work their way through different systems.
Tạm dịch: Phản ứng dây chuyền của việc tình nguyện lên đời sống cá nhân có thể rất nhiều. Công việc tình nguyện giúp người ta trở nên độc lập hơn và nó giúp con người khả năng có thể đương đầu với nhiều tình huống khác nhau, thường một cách đồng thời, do đó dạy con người cách làm việc từ đầu chí cuối ở các hệ thống khác nhau.
Thành ngữ: “work one’s way through”: làm việc gì đó từ đầu đến cuối
Chọn B
From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (28) immeasurable.
Tạm dịch: Sau khi cân nhắc tất cả những điều này, lợi ích cho bất kì cộng đồng dù là có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia đi nữa là quá lớn (không để đo lường được).
measure (v): đo lường
=> measurable (adj): có thể đo lường
=> immeasurable (adj): không thể đo lường
Các phương án khác:
A. impassable (adj): không thể đi qua được (dùng để mô tả đường phố hoặc một khu vực nào đó)
B. unattainable (adj): không thể đạt được (thường dùng để mô tả mục tiêu)
C. undetectable (adj): không thể phát hiện ra được
Chọn D
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have, (26) but they do have many skills that can help others.
Tạm dịch: Ban đầu, những người trẻ ở độ tuổi thanh thiếu niên dường như không có kiến thức chuyên môn hoặc hiểu biết để truyền đạt cho những người khác như những giáo viên hoặc nhà nông học hay là y tá, nhưng họ lại có những kĩ năng mà có thể giúp đỡ người khác.
“but”: nhưng => thể hiện sự tương phản
trợ động từ + V (nguyên thể) => nhấn mạnh
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. unattainable (adj): không thể có được B. immeasurable (adj): không thể đo lường được
C. undetectable (adj): không thể khám phá ra được D. impassable (adj): không thể vượt qua được
From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (35) immeasurable.
Tạm dịch: Từ tất cả những điều này, lợi ích cho bất kỳ cộng đồng nào cho dù có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia, là vô lượng.
Chọn B