Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B
Một trong những sự quan tâm của Carver gần giống nhất với cái nào sau đây của cá nguyên nhân nào gần đây?
A. thuốc phòng bệnh
B. việc tái chế các vật liệu cũ
C. sự bảo tồn các ngôi nhà cũ
D. sự ngăn cản sự tàn ác của động vật.
Dẫn chứng: All his life Carver battled against the disposal of waste materials and warned of the growing need to develop substitutes for the natural substances being used up by humans
Đáp án là C
Cụm từ “ getting credit” ở đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi
A. chịu trách nhiệm
B. kiếm tiền
C. giành được sự khen ngợi/ ca tụng/ đề cao)
D. quảng cáo
Dẫn chứng: Carver never cared about getting credit for the new products he createD. [ Carver chưa bao giờ quan tâm đến việc nổi tiếng về những sản phẩm mới mà ông tạo ra]
Đáp án là A
Tại sao tác giả đề cập đến lời đề nghị của Thomas Edition với Carver.
A. Để minh họa một trong những cơ hội của Carver.
B. Để phát thảo sự giàu có của các đối thủ cạnh tranh của Carvers.
C. Để tương phản đóng góp của Edison với đóng góp của Carver.
D. Để miêu tả sự phụ thuộc của Carver vào sự hỗ trợ của công nghiệp.
Dẫn chứng: He turned down many offers to leave Tuskegee Institute to become a rich scientist in private industry. Thomas Edison, inventor of the electric light, offered him a laboratory in Detroit to carry out food research
Đáp án là B
Từ “ step” ( bước) ở đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi
A. dấu chân
B. hành động
C. cái cân
D. cầu thang
Dẫn chứng: Carver‘s first step was to analyze plant parts to find out what they were made of.
[ Bước tiến/ hành động đầu tiên của Carver là phân tích các bộ phận của thực vật để tìm ra chúng được làm từ cái gì ]
Đáp án là D
Theo bài đọc, hóa hữu cơ có thể định nghĩa như là
A. sự kết hợp của hóa học và luyện kim
B. nghiên cứu về hóa học của đất
C. nghiên cứu mối quan hệ giữa ánh sáng mặt trời và năng lượng.
D. sự phát triển của các sản phẩm công nghiệp từ cá sản phẩm nông nghiệp.
Dẫn chứng:The branch of chemistry that studies and finds ways to use raw materials from farm products to make industrial products is called chemurgy
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 1, điều nào dưới đây là đúng?
A. Tất cả các công trình xây dựng đi theo khái niệm kiến trúc bền vững.
B. Các tòa nhà bền vững không lạm dụng điện, dầu hoặc khí đốt.
C. Ngày nay, các sản phẩm và thiết bị làm sạch làm hại môi trường.
D. Xây dựng các công trình xanh là một ý tưởng cũ.
Thông tin: Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the overutilization of energy or natural resources.
Tạm dịch: Các tòa nhà bền vững là những tòa nhà không đặt áp lực lên môi trường hoặc dựa vào việc sử dụng quá mức năng lượng hoặc tài nguyên thiên nhiên.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 3, tác giả đề cập đến các đội phá hủy và xây dựng để .
A. đưa ra một ví dụ về cách chọn vật liệu không dễ dàng xác định ở một địa điểm
B. minh họa các đội phân loại rác thải và rác tái chế
C. chứng minh rằng việc lựa chọn vật liệu có thể tái chế là thách thức đối với cả hai đội
D. làm tương phản công việc của hai loại phi hành đoàn trên ở một địa điểm
Thông tin: A problem that has often arisen has been with how a site crew-whether it is demolition or construction crew determines and sorts what is “waste” and what is recyclable.
Tạm dịch: Một vấn đề thường xảy ra là làm thế nào một đội ngũ - cho dù là đội phá hủy hay đội xây dựng xác định và phân loại những gì là rác thải và những gì có thể tái chế.
Chọn C
Đáp án là A
Việc nào sau đây không được thảo luận trong bài đọc như công việc mà Carver đã làm?
A.Nghiên cứu về điện
B. Phân tích về các bộ phận của cây
C. Phát minh ra các sản phẩm mới
D. Nghiên cứu về các căn bệnh của cây
Dẫn chứng:
Carver‘s first step was to analyze plant parts to find out what they were made of. =>loại B
Carver was one of the first and greatest chemurgists of all time. =>loại C
As an authority on plant diseases – especially of the fungus variety – Carver sent hundreds of specimens to the United States Department of Agriculture