Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
boxes (n): hộp
positions (n): vị trí
places (n): nơi, địa điểm
sites (n): trang web
=>Tammy and Rose’s teacher, used the tablet to find online sites with photos and facts.
Tạm dịch: Giáo viên của Tammy và Rose, đã sử dụng máy tính bảng để tìm các trang web trực tuyến có ảnh và sự kiện.
Đáp án cần chọn là: D
places (n): nơi, địa điểm
settings (n): môi trường
positions (n): vị trí
times (n): lần
=>Young children are increasingly using tablets as well as smartphones and other devices with touch screens in early education settings and with family members.
Tạm dịch: Trẻ nhỏ đang ngày càng sử dụng máy tính bảng cũng như điện thoại thông minh và các thiết bị khác có màn hình cảm ứng trong môi trường giáo dục sớm và với các thành viên trong gia đình.
Đáp án cần chọn là: B
taking: Ving
Take: V nguyên thế
taken: Past participle
Took: quá khứ đơn
-Ta nhận thấy động từ chính chia ở thì quá khứ hoàn thành “had already examined”, và các động từ “made, read, counted” để ở dạng Ved/ V3 nên động từ theo sau liên từ “and” cũng phải để ở dạng Ved/ V3=>cấu trúc song song
=>The children had already examined real sunflowers and their parts, made sketches, read informational texts and stories, counted seeds, and taken a variety of investigations, touching on every learning domain.
Tạm dịch: Các em đã kiểm tra hoa hướng dương thực và các bộ phận của chúng, vẽ các bản thảo, đọc các bản văn và các câu chuyện thông tin, đếm hạt giống, và tham gia vào nhiều cuộc điều tra, chạm vào mọi miền học tập.
Đáp án cần chọn là: C
application (n): ứng dụng
request (n): yêu cầu
design (n): thiết kế
permission (n): sự cho phép
=>They want to sing and record a song about sunflowers while creating a drawing, using a(n) (2) application on the tablet.
Tạm dịch: Họ muốn hát và thu âm một bài hát về hoa hướng dương trong khi tạo bản vẽ, sử dụng ứng dụng trên máy tính bảng.
Đáp án cần chọn là: A
energy (n): năng lượng
development (n): phát triển
potential (n): tiềm lực
achievement (n): thành tựu
=>Tablets have the potential to be powerful tools for early learning.
Tạm dịch: Máy tính bảng có tiềm năng trở thành công cụ mạnh mẽ cho việc học sớm
Đáp án cần chọn là: C
manners (n): cách cư xử
ways (n): cách thức
behaviours (n): hành vi
roads (n): con đường
=>Activities offered on the tablet provided new ways for the children to represent and share what they learned.
Tạm dịch: Các hoạt động được cung cấp trên máy tính bảng cung cấp những cách thức mới để trẻ em đại diện và chia sẻ những gì chúng học được.
Đáp án cần chọn là: B
distances (n): khoảng cách
skies (n): bầu trời
lessons (n): bài học
horizons (n): tầm nhìn
=>The teacher’s use of the tablet together with early practical learning activities expanded the children's horizons .
Tạm dịch: Việc sử dụng máy tính bảng của giáo viên cùng với các hoạt động học tập thực tế sớm đã mở rộng tầm nhìn của trẻ em.
Đáp án cần chọn là: D
-whether … or not: hay không
=>The choices we make about how they are used determine whether the technology is helpful or not.
Tạm dịch: Các lựa chọn chúng tôi đưa ra về cách chúng được sử dụng để xác định xem công nghệ có hữu ích hay không.
Đáp án cần chọn là: B
-“ways” là danh từ chỉ vật nên dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế
=>We need to develop “digital literacy” skills and decide how to use these new tools in ways that can support every child’s healthy development and learning.
Tạm dịch: Chúng ta cần phát triển các kỹ năng “đọc viết” và quyết định cách sử dụng những công cụ mới này theo những cách có thể hỗ trợ sự phát triển và học tập lành mạnh của mỗi đứa trẻ.
Đáp án: D
real (adj): thực, có thật
(adj): lạ
virtual (adj): ảo
unrealized (adj): không được
=>She then took the children on virtual a tour of Van Gogh’s sunflower paintings.
Tạm dịch: Sau đó, cô đưa lũ trẻ đi tham quan ảo một bức tranh hướng dương của Van Gogh.
Đáp án cần chọn là: C