Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Key words: environmentalists, protect, dolphins
Clue: “During the 1980s, environmentalists in the United States protested the use of driftnets for tuna fishing in the Pacific Ocean since these nets also caught dolphins. The environmentalists generated enough politic and economic pressure to prevent tuna companies from buying tuna that had been caught in driftnets”: Trong những năm 1980, những nhà hoạt động môi trường tại Mỹ đã phản đối việc sử dụng lưới kéo đế đánh bắt cá ngừ ở Thái Bình Dương vì những chiếc lưới này cũng bắt cả cá heo. Những nhà hoạt động môi trường gây ra đủ sức ép chính trị và kinh tế đế ngăn các công ty cá ngừ thu mua cá được bắt bởi lưới kéo.
A. They prevented fishermen from selling them for meat: họ ngăn ngư dân bán cá heo để lấy thịt
B. They pressured fishermen into protecting dolphins by law: họ gây áp lực bằng luật pháp để buộc ngư dân bảo vệ cá heo
C. They brought political pressure against tuna companies: họ dùng sức ép chính trị để chống lại các công ty cá ngừ
D. They created sanctuaries where dolphin fishing was not allowed: họ tạo ra những khu bảo tồn nơi không cho phép đánh bắt cá heo
Những nhà hoạt động môi trường gây ra đủ sức ép chính trị và kinh tế để ngăn các công ty cá ngừ thu mua cá được bắt bởi lưới kéo do lưới kéo cũng bắt cả cá heo.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C.
Đáp án B.
A. prescribed: ra lệnh, sai khiến, kê đơn thuốc
B. objected to: phản đối
C. protected: bảo vệ
D. reflected on = to affect other people's opinion of someone or something, especially in a bad way: để ảnh hưởng đến ý kiến của người khác về ai đó hoặc cái gì đó, đặc biệt là theo một cách không tốt.
Ex: When one player behaves disgracefully, it reflects (badly) on the whole team: Khi một trong những cầu thủ hành xử đáng xấu hổ, nó ảnh hưởng (xấu) lên toàn đội. → Đáp án chính xác là B. objected to = protested: phản đối
Đáp án C.
Key words: topics, primarily concerned
Clue: The shark is the victim of a warped attitude of wildlife protection; we strive only to protect the beautiful, non- threatening parts of our environment: Cá mập là nạn nhân của thái độ không đúng đắn đối với bảo vệ đời sống hoang dã; chúng ta chỉ cố gắng bảo vệ những loài đẹp đẽ và không có tính đe dọa trong môi trường.
A. Sharks are efficient creatures with bad reputations: cả mập là loài vật có khả năng nhưng phải chịu tiếng xấu
B. Sharks are some of the oldest creatures on earth: cá mập là một trong những loài có mặt sớm nhất trên trái đất
C. Sharks illustrate a problem in wildlife protection: cá mập minh họa một vấn đề trong bảo vệ đời sống hoang dã
D. The campaign to save dolphins was not extended to save sharks: chiến dịch cứu cá heo không được mở rộng ra đế cứu cá mập
Con người chỉ đang cố gắng cứu những loài đẹp và không nguy hiểm còn những loài khác thì chúng ta lại không quan tâm tới. Đó chính là một vấn đề trong bảo vệ đời sống hoang dã → đáp án chính xác là C
Đáp án C.
Key words: best describes, organization of this passage
A. order of importance: mức độ quan trọng
B. cause and effect: nguyên nhân và kết quả
C. statement and example: khẳng định và ví dụ
D. chronological order: trình tự thời gian
Trong bài văn, tác giả đưa ra những sự bày tỏ, trình bày và sau đó là các ví dụ để chứng minh → đáp án chính xác là C.
Đáp án B.
A. explanatory: giải thích
B. accusatory: tố cáo, buộc tội
C. gentle: nhẹ nhàng, lịch sự
D. proud: tự hào
Ta thấy cả bài văn tác giả nêu lên một vấn đề đó là chúng ta chỉ đang cố bảo vệ những loài động vật không có tính đe dọa, chính vì thế mà chúng ta đang thờ ơ với cá mập, một loài động vật nguy hiểm nhưng cũng hết sức quan trọng. Cuối bài tác giả còn kêu gọi mọi người phải gạt đi nỗi sợ và thay đổi điều này do đó giọng điệu của bài văn là buộc tội → đáp án chính xác là B
Đáp án C.
Key words: how long, sharks, lived
Clue: Shark are among the oldest creatures on earth, having survived in the seas for more than 350 million years: Cá mập là một trong những loài lâu đời nhất trên trái đất, đã sống ở đại dương hơn 350 triệu năm.
Vậy đáp án chính xác là C. 350 million years.
Đáp án A.
Key words: to cast away means
A. to throw off: ném đi, bỏ đi, lột quần áo
B. to bring sb/sth in: giới thiệu một bộ luật mới, thu hút, đưa ra quyết định trước tòa
C. to see through: nhìn thay rõ bản chất sự việc
D. to set apart: dành riêng ra, để dành; làm cho khác hoặc tốt hơn
To cast sb/sth away/ aside/ off = to get rid of sb or sth: liệng, quăng, ném, vứt
Ex: You must cast aside all thoughts of revenge: Bạn phải gạt đi mọi ỷ nghĩ trả thù.
→ đáp án chính xác là A. to throw off = to cast away
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. left (quá khứ phân từ): còn sót lại, còn lại B. alone (a): một mình
C. staying (hiện tại phân từ): ở lại, ở D. survive (v): sống sót
Tạm dịch:
“ The most successful animals on earth - human beings - will soon he the only ones (27) ______ unless we can solve this problem.”(Con người - loài động vật thành công nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.)
Đáp án D.
Key words: NOT mentioned
A. We are only protecting the beautiful and nonthreatening parts of our environment: chúng ta chỉ đang bảo vệ những loài đẹp và không có tính đe dọa trong môi trường của chúng ta
B. Worldwide slaughter of sharks may lead to the extinction of these animals: sự tàn sát cả mập trên toàn thế giới có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của loài này
C. Environmentalists didn't approve of using driftnets to catch tuna because they also caught dolphins: những nhà hoạt động môi trường không tán thành việc sử dụng lưới kéo để đánh bắt cá ngừ vì chúng cũng bắt cả cá heo
D. Tuna fishing is one of the causes that lead to the decrease in the number of tuna in the Pacific Ocean:
đánh bắt cá ngừ là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm sổ lượng cá ngừ ở Thái Bình Dương
Thông tin trong đáp án A, B, C đều có trong bài trừ việc đánh bắt cá ngừ làm giảm số lượng cá ngừ ở Thái Bình Dương → đáp án chính xác là D