Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 What was her great interest as a young girl?
(Mối quan tâm lớn của cô ấy khi còn là một cô gái trẻ là gì?)
the natural world and writing.
Thông tin: “As a small girl, she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing.”
(Khi còn là một cô gái nhỏ, cô ấy là một người ham đọc sách và sớm thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến thế giới tự nhiên và viết lách.)
2 What is Silent Spring about?
(Silent Spring nói về cái gì?)
Disapproved of the widespread use of pesticides and called for new policies to protect humans and the environment.
(không tán thành việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu và kêu gọi các chính sách mới để bảo vệ con người và môi trường.)
1 Temporary art is a new kind of art.
(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)
Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”
(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)
=> Chọn False
2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.
(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)
Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”
(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)
=> Chọn False
3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)
Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")
=> Chọn True
4 His work is very quick to create.
(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)
Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”
(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn False
5 He uses maps to plan his artwork.
(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)
Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”
(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)
=> Chọn True
6 A lot of people help him to create his art.
(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)
Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”
(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn True
7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.
(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)
Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”
(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)
=> Chọn True
8 The artwork does not exist anymore.
(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)
Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”
(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)
=> Chọn True
chosen for the mission
=> who were chosen for the mission
(người được chọn cho nhiệm vụ)
watched by millions on TV
=> which was watched by millions on TV
(được hàng triệu người xem trên TV)
explaining how they lived and worked in zero gravity
=> which explained how they lived and worked in zero gravity
(giải thích cách họ sống và làm việc trong môi trường không trọng lực)
noticing a red warning light
=> who noticed a red warning light
(người mà nhận thấy đèn cảnh báo màu đỏ)
floating 320,000 kilometres from Earth.
=> which was floating 320,000 kilometers from Earth
(đang trôi nổi cách Trái đất 320.000 km)
Part 4:
We have seen photographs of the whole earth taken from great distances in outer space. This is the first time, the (131) very first time, in man's long history that such pictures have been possible. (132) For many years most people have believed that the earth was ball-shaped. A few thought it was round and (133) flat, like a coin. Now we know, beyond doubt, that those few were (134) wrong/mistaken. The photographs show a ball-shaped (135) earth/planet, bright and beautiful. In colour photographs of the earth, the sky is as (136) black as coal. The (137) sea looks much bluer than it usually does to us. All our grey (138) clouds are a perfect white in colour; because, of course, the (139) sun is for ever shining on them. We are (140) lucky to live on the beautiful earth
RELATIVE CLAUSES REPLACED BY PARTICIPLES AND TO INFINITIVES
1. The man who is standing there is a clown
-> The man standing there is a clown
2. The envelop which lies on the table has no stamp on it
-> The envelop lying on the table has no stamp on it
3. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting poin in the manufacture of many dyes, perfumes and explosive
-> Benzene discovered by Faraday became the starting poin in the manufacture of many dyes, perfumes and explosive
4. My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house
-> My grandmother, old and sick, never goes out of the house.
5. The student don't know how to do exercise which were given by the teacher yesterday
-> The student don't know how to do the exercise given by the teacher yesterday
6. The diagrams which were made by young Faraday were sent to Six Humphry Davy at the end of 1812
-> The diagrams made by young Faraday were sent to Six Humphry Davy at the end of 1812
7. The gentleman who lives next door to me is a well-known orator
-> The gentleman living next door to me is a well-known orator
8. All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless
-> All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless
9. All students who don't hand in their papers will fail in the exam
-> All students not handing in their papers will fail in the exam.
10. I saw many houses that were destroyed by the storm
-> I saw many houses destroyed by the storm.
Read the passage and choose the word ( A , B , C or D ) which best fits each gap
Lunar New Year , or Tet , is Vietnam's main ...........( 1) .......... It is the grandest and most ........ ( 2 ) ...... occasion in the year which falls sometime between 19th January and 20th February on the Western calendar .
On the days of Tet , everyone tries to be nice and ........ (3)....... to each other . People believe that what they do ....(4).... the first day of the year will influence their luck during the whole year . Thus , only positive comments should be .......(5)......
1. A. day B. excursion C. holiday D. vacation
2. A. big B. important C. boring D. importance
3. A. impolite B. rude C. polite D. please
4. A. on B. at C. for D. of
5. A. done B. taken C. had D. made
LEARN THIS! The third conditional
a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.
If I had seen her, I would have offered her a lift.
b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.
If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.
c We often use it to express regret or criticism.
If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!
2 which was designed to hold only two people
=> designed to hold only two people
(được thiết kế để chỉ chứa hai người)
3 who had been following instructions from the ground crew
=> following instructions from the ground crew
(làm theo hướng dẫn của nhân viên mặt đất)
4 who were working 24 hours a day
=> working 24 hours a day
(làm việc 24 giờ một ngày)
5 which was discussed on all the TV news programmes
=> discussed on all the TV news programmes
(được thảo luận trên tất cả các chương trình tin tức truyền hình)
6 who were risking their lives
=> risking their lives
(mạo hiểm tính mạng của họ)
7 who were trying to save them
=> trying to save them
(cố gắng cứu họ)
The Apollo 13 mission is often described as a 'successful failure' because while the mission did not achieve its primary goal of landing on the moon, the mission became a triumph of human ingenuity and teamwork in the face of crisis. Despite the explosion that damaged the spacecraft and the many challenges faced by the crew and the ground crew during the mission, all three astronauts returned safely to Earth, thanks to the remarkable efforts of everyone involved.
(Sứ mệnh Apollo 13 thường được mô tả là một "thất bại thành công" bởi vì mặc dù sứ mệnh không đạt được mục tiêu chính là hạ cánh trên mặt trăng, nhưng sứ mệnh này đã trở thành một chiến thắng của sự khéo léo của con người và tinh thần đồng đội khi đối mặt với khủng hoảng. Bất chấp vụ nổ làm hỏng tàu vũ trụ và nhiều thách thức mà phi hành đoàn và nhân viên mặt đất phải đối mặt trong nhiệm vụ, cả ba phi hành gia đã trở về Trái đất an toàn nhờ những nỗ lực đáng kể của mọi người tham gia.)