Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Công dụng của nhiệt kế y tế : Đo nhiệt độ cơ thể
- Nguyên lí hoạt động : Dựa trên sự co dãn vì nhiệt của thủy ngân
- Cách sử dụng :
+ Trước khi đo cần vảy mạnh để cột thủy ngân tụt xuống
+ Đưa nhiệt kế vào cơ thể khoảng 3-5 phút
+ Lấy nhiệt kế ra, đọc nhiệt độ
a) 40oC = 32oF + 40.1,8oF = 104oF
-12oF = \(\dfrac{5}{9}\).(-12 - 32)oC = \(\dfrac{-220}{9}\) oC
b) - Thể tích khối khí ở 20oC là :
\(\rm V_0=\dfrac mD=\dfrac{2,5}{2,5}=1\ (m^3)\)
- Ta có : \(\Delta\rm V=50\ dm^3=0,05\ m^3\)
- Thể tích khối khí ở 70oC là :
\(\rm V'=V_0+\Delta V=1+0,05=1,05\ (m^3)\)
- Khối lượng riêng của khối khí ở 70oC là :
\(\rm D'=\dfrac m{V'}=\dfrac{2,5}{1,05}=\dfrac{50}{21}\ (kg/m^3)\)
450C=1130F thấy đề sai sai hay sao nhỉ
18 độ Celsius = 64,4 độ Fahrenheit
Công thức (1 °C × 9/5) + 32 = 33,8 °F\(28^oC=28.1,8+32=82,4^oF\)
\(318^oF=\dfrac{318-32}{1,8}=158,8^oC\)
a. (28 × 9/5) + 32 = 82,4 °F
b. (318 °F − 32) × 5/9 \(\approx\) 158,9 °C
Muốn đổi độ F sang độ C thì trừ đi 32, rồi chia cho 1.8
Muốn đổi từ độ C sang độ F thì nhân với 1.8 rồi cộng thêm 32.
Công thức (F sang C)
aC= 0C+aC
= 32F+(a.1,8F)
ngược lại
aF=(aF-32F):1,8
Quy tắc : oC = \(\dfrac{^oF-32}{1,8}\)
oF = ( oC x 1,8 ) + 32
Bạn tự tính nhé!
a) \(25^0C=77^0F\)
\(40^0C=104^0F\)
\(68^0C=154,4^0F\)
\(75^0C=167^0F\)
b) \(68^0F=20^0C\)
\(109^0F=47,78^0C\)
\(136,4^0F=58^0C\)
\(226,4^0F=108^0C\)