Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
P : 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb.
- Nhận thấy quần thể ban đầu có 2 cặp gen qui định các cặp tính trạng, phân li độc lập nhau à tối đa chỉ cho 9 loại kiểu gen ở F1 à (1) đúng
- 0,3AABb tự thụ à F1 : 0,3 (1/4AABB : 2/4AABb : l/4AAbb)
- 0,2AaBb tự thụ à F1 : 0,2(1/16AABB : 2/16AABb : 2/l6AaBB : 4/16AaBb : l/16AAbb : 2/16Aabb : l/16aaBB : 2/16aaBb : l/16aabb)
- 0,5 Aabb tự thụ à F1 : 0,5 (l/4AAbb : 2/4Aabb : l/4aabb)
à F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
(aabb) = 0,2.1/16 + 0,5.1/4 = 13,75% à (2) đúng
- Xét ý 3:
Đáp án A
Từ thành phần kiểu gen:
0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb
ta tính được tỷ lệ giao tử:
AB = 0.1; Ab = aB = 0.2 ; ab = 0.5
Vậy:
- Số cá thể mang 1 trong 2 tính trạng trội là:
4×0.5ab×0.2 (Ab: aB)+2×0.2Ab×0.2aB= 0.48
→ (1) sai
- Số cá thể dị hợp về 2 cặp gen là:
2×0.5ab×0.1AB +2× 0.2Ab×0.2aB= 0.18
→ (4) sai
- Có tất cả 3×3 = 9 kiểu gen. → (2) sai.
- Số cá thể mang 2 tính trạng trội là:
1-0.25aabb- 0.48 = 0.27→ (3) đúng
Đáp án B
(1) Đúng. Các cá thể mang kiểu gen AaBb ở (P) qua F1 và F2 sẽ tạo ra 9 loại kiểu gen.
(2) Đúng. Vì đây là quần thể tự thụ nên tỉ lệ dị hợp sẽ giảm qua các thế hệ.
(3) Sai. Với ý này, hướng giải chung là tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ ở F2 (A-B-), sau đó tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp hai cặp gen (AaBb). Thương là kết quả cần tìm.
Vì đây là quần thể tự thụ phấn chia thành các nhóm cá thể khác nhau: (chỉ có 2 nhóm này có khả năng tự thụ cho ra đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ)
+ Nhóm 1: 0,2 AABb à F2: A-B- = 0,2.0,625 = 0.125 ; AbBb = 0
+ Nhóm 2: 0,2 AaBb à F2: A-B- = 0,2.0,6252 =
5
64
AaBb = 0,2.0,25.0,25 = 0.0125
(4) Sai. Tương tự ý 3, ta cũng chia thành các nhóm cá thể có khả năng tạo ra đời F3 dị hợp 1 cặp gen như sau:
+ Nhóm 1: 0,2 AABb à F3: AABb = 0,2.0,53 = 0.025
+ Nhóm 2: 0,2 AaBb à F3: AABb = aaBb = AaBB = Aabb =
+ Nhóm 3: 0,2 Aabb à F3: Aabb = 0,2.0,53 =
1
40
à Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Có 2 cặp gen và phân li độc lập cho nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen.
Quá trình tự thụ phấn sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
A
a
B
b
A
-
B
-
=
0
,
2
x
1
4
2
0
,
2
x
5
8
+
0
,
2
x
5
8
2
=
4
65
Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
0
,
2
x
1
8
+
0
,
2
x
1
8
x
7
8
x
2
+
0
,
2
x
1
8
=
3
32
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
· Có 2 cặp gen và phân li độc lập nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen.
· Quá trình tự thụ phấn thì sẽ làm cho kiểu tỉ lệ dị hợp gen giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
Đáp án D
0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn:
AABb →AA(1BB:2Bb:1bb)
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb
Xét các phát biểu:
I sai, có tối đa 9 kiểu gen
II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn: 0 , 2 x 1 4 x 1 4 + 0 , 5 x 1 4 = 11 80 → II đúng
III tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng 1 - 0 , 3 x 3 4 + 0 , 2 x 9 16 - 11 80 = 0 , 525 → III sai
IV tỷ lệ mang 2 alen trội:
AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) → 0,3×1/4
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 0 , 2 x C 4 2 2 4
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → 0,5 × 1/4
Tỷ lê cần tính là 0,275 → IV sai
Đáp án D
0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn:
AABb →AA(1BB:2Bb:1bb)
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb
Xét các phát biểu:
I sai, có tối đa 9 kiểu gen
II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn:
→ II đúng
III tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng
→ III sai
IV tỷ lệ mang 2 alen trội:
AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) → 0,3×1/4
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
→
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → 0,5 × 1/4
Tỷ lê cần tính là 0,275 → IV sai
Đáp án B
P : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,2aabb – Quần thể ngẫu phối.
Giao tử : AB = 0,1;Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5
F1 : số cá thể mang một trong 2 tính trạng trội (A-bb, aaB-) chiếm :
0,22 + 2×0,2×0,5 + 0,22 + 2×0,2×0,5 = 12/25 = 48%→ (I) sai
F1 có 9 loại kiểu gen : (AA,Aa,aa) × (BB,Bb,bb) → (II) đúng
Số cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm : 0,52 = 0,25
Số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) chiếm : 1 – 0,48 – 0,25 = 0,27 = 27%→ (III) đúng
Số cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm: 0,1×0,5×2 + 0,2×0,2×2 = 0,18 = 18%→ (IV) sai
Đáp án B
Theo giả thiết: Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Đây là quần thể tự thụ phấn.
P = 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ
+ 0,3(AABb × AABb) → F 1 : 0,3(1AABB: 2AABb:1AAbb)
+ 0,2(AaBb × AaBb) → F 1 : 0,2[(1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa)(1/4BB:2/4Bb:1/4bb)]
+ 0,5(Aabb × Aabb) → F 1 : 0,5(1bbAA: 2bbAa:1bbaa)
Vậy F1:………………………………….
(1) → sai. Vì có tối đa 9 kiểu gen (phép tự thụ số 2 đã tạo ra tối đa rồi).
(2) → đúng aabb= 0,2(1/4.1/4)+0,5(1/4.1)=11/80= 13.75%
(3) → sai. Vì A-bb +n aaB- 0,3(1.1/4)+0,2(3/4.1/4+1/4.3/4)+0,5(3/4.1)= 21/40= 52,5%.
(4) → sai. Vì cá thể mang 2 alen trội (AAbb + aaBB + AaBb) = 0,3(1.1/4) + 0,2(1/4.1/4 + 2/4.2/4 + 1/4.1/4) + 0,5(1/4.1) = 11/40.