Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
(1) Sai. Ở thế hệ xuất phát (P), tần số kiểu gen khác nhau ở 2 giới
→ sau 2 thế hệ giao phối (ở F 2 ) quần thể mới cân bằng di truyền.
(2) Đúng. Xét phép lai ở (P): (0,36 AA; 0,48 Aa : 0,16 aa) x (0,l AA : 0,2 Aa : 0,7 aa)
→ (0,6A : 0,4a) x (0,2A:0,8a)
→ Ở F 1 kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 0,6A . 0,8a + 0,4a . 0,2A = 56%
(3) Sai. Ở F 1 tỉ lệ kiểu gen lặn là 0,4a . 0,8a = 32%
(4) Sai. Kể từ F 2 , quần thể sẽ cân bằng di truyền, nên ta có thể tính nhanh tần số alen sau khi quần thể cân bằng di truyền (bằng trung bình cộng tần số alen mỗi giới ở quần thể xuất phát):
tần số alen
Đáp án C
P: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa. QT ngẫu phối.
I. Nếu quần thể chịu tác độ ng của nhân tố đột biến thì chắc chắ n quầ n thể sẽ xuất hiệ n kiểu gen mớ i. à sai
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác độ ng của chọ n lọ c t ự nhiên và F1 có t ỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì ch ứ ng tỏ quá trình chọ n lọc đang chố ng lạ i alen lặ n. à đúng
III. Nếu quần thể chịu tác độ ng của các yếu t ố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%AA. à đúng
IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng t ần số alen a của quần thể. à sai
Đáp án B
Các phát biểu II, III, IV đúng → Đáp án B
I sai. Vì
Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì đời sau ngẫu phối: 0,16AA + 0,48.(1/4AA + 1/2Aa + 1/4aa) + 0,36aa = 1
→ Đời sau tỉ lệ hoa đỏ và hoa trắng đều tăng lên, tỉ lệ hoa vàng giảm xuống.
Đáp án A
A= 0,4; a=0,6. sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng: AA=0,16; Aa=0,48 aa=0,36
Đáp án A
Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần.
Đáp án: C