K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 8 2017

- Khi co tay:

+ Cơ ngắn lại: Cơ nhị đầu cánh tay.

+ Cơ dãn ra: Cơ tam đầu cánh tay.

- Khi duỗi tay:

+ Cơ ngắn lại: Cơ tam đầu cánh tay.

+ Cơ dãn ra: Cơ nhị đầu cánh tay.

- Sự co vẫn xương cư động tại các khớp; các cơ giúp bảo vệ xương.

Bạn học tốt!

31 tháng 8 2017

Trả lời:

Khi co tay :

+ Cơ nhị đầu cánh tay co

+ Cơ tam đầu cánh tay dãn

Khi duỗi tay:

+ Cơ nhị đầu cánh tay dãn

+ Cơ tam đầu cánh tay co

=> Các động tác này sinh ra khi chúng ta hoạt động thể lực.

21 tháng 8 2019

- Hoạt động co cơ chỉ xảy ra khi có kích thích của môi trường và chịu sự điều khiển của hệ thần kinh. Khi đó các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của các tơ cơ dày sẽ làm tế bào cơ co ngắn lại và tạo ra sự co cơ. Khi cơ hoạt động sẽ sinh công và tạo ra lực làm di chuyển vật. Năng lượng cung cấp cho hoạt động của cơ là từ phản ứng ôxi hoá các chất dinh dưỡng trong tế bào cơ tạo ra. Nếu cơ khoẻ mạnh thì khả năng sinh công sẽ lớn, khả năng hoạt động sẽ dẻo dai và lâu mỏi.

- Sự sắp xếp các cơ trên cơ thể thường tạo thành từng cặp đối kháng. Cơ này kéo xương về một phía thì cơ kia kéo về phía ngược lại. Ví dụ, cơ nhị ở cánh tay co nâng cẳng tay về phía trước cơ tam đầu co thì duỗi cảng tay ra. Cơ co làm xương cử động dản tới sự vận động của cơ thể. Trong sự vận động của cơ thể có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ: cơ này co thì cơ dối kháng dãn và ngược lại. Thực ra, dó là sự phối hợp của nhiều nhóm cơ. Cơ hai dầu và cơ ba đầu là một cặp đối kháng. Sự phối hợp co và duỗi của chúng giúp cử động khớp khuỷu tay.

28 tháng 8 2017

-Khi co tay :

+Cơ tam đầu cánh tay ( dãn )

+Cơ nhị đầu cánh tay ( co)

- Khi duỗi tay :

+ Cơ nhị đầu cánh tay ( dãn )

+ Cơ tam đầu cánh tay ( co)

- Nhờ có hoạt động của cặp cơ đối kháng trong từng bộ phận của cơ thể => Sự vận động của cơ thể trong các hoạt động thể lực

24 tháng 8 2017

GIÚP MÌNH VỚI NGÀY MAI MK HK RỒI

gianroi

26 tháng 10 2021

A

26 tháng 10 2021

a

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng:A.  Khi hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành co làm thể tích lồng ngực giảm.B.  Khi thở ra, cơ hoành và cơ liên sườn ngoài dãn, làm thể tích lồng ngực giảmC.  Các xương lồng ngực không tham gia vào cử động hô hấp.D.  Cơ hoành và cơ liên sườn đóng vai trò chính trong hoạt động hô hấp.Câu 2: Yếu tố kích thích đóng mở môn vị:A.  nồng độ dịch mật                                     B....
Đọc tiếp

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng:

A.  Khi hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành co làm thể tích lồng ngực giảm.

B.  Khi thở ra, cơ hoành và cơ liên sườn ngoài dãn, làm thể tích lồng ngực giảm

C.  Các xương lồng ngực không tham gia vào cử động hô hấp.

D.  Cơ hoành và cơ liên sườn đóng vai trò chính trong hoạt động hô hấp.

Câu 2: Yếu tố kích thích đóng mở môn vị:

A.  nồng độ dịch mật                                     B. nồng độ dịch tụy              

C.  nồng độ axit của thức ăn                       D. nồng độ dịch ruột

Câu 3: Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ:

A. sức đẩy của tim và lực co dãn của động mạch.

B. sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim.

C. sự co bóp của cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim.

D. sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch.

Câu 4: Sau tiêu hóa dạ dày, loại thức ăn cần được tiêu hóa tiếp là:

A.  prôtêin                   B. gluxít                     C. lipit                        D. vitamin

Câu 5: Chức năng trao đổi  ôxi được thực hiện ở:

A. động mạch            B. tĩnh mạch              C. mao mạch             D. phổi.

Câu 6: Hô hấp đúng cách là:

A. thở bằng mũi, hít vào ngắn hơn thở ra               

B. thở bằng miệng, hít vào ngắn hơn

C. thở bằng miệng và mũi, hít vào thở ra b tằng nhau.

D. thở  bằng mũi, hít vào dài hơn thở ra.

Câu 7: Enzim pepsin của dạ dày xúc tác phân giải loại thức ăn nào?

A.  Prôtêin                   B. Gluxít                    C. Lipit                       D. Vitamin

Câu 8: Huyết áp là gì?

A.  Là sức đẩy do tim tạo ra để vận chuyển máu trong hệ mach.

B.  Là tốc độ máu chảy trong hệ mạch trong thời gian một giây.

C.  Là áp lực trong mạch máu khi máu chảy trong hệ mạch.

D.  Là lượng máu chảy trong hệ mạch trong thời gian một giây.

Câu 9: Qua tiêu hóa, chất dinh dưỡng được hấp thụ chủ yếu ở:

A. khoang miệng      B. ruột non                C. dạ dày                    D. ruột già

Câu 10: Tác dụng chính của muối mật là:

A. phân cắt các phân tử lipit thành các giọt nhỏ.            

B. phân giải tinh bột thành đường đơn

C. là tín hiệu đóng mở môn vị                                

D. kích thích tiết dịch ở tá tràng.

 

 

0
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng:A.  Khi hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành co làm thể tích lồng ngực giảm.B.  Khi thở ra, cơ hoành và cơ liên sườn ngoài dãn, làm thể tích lồng ngực giảmC.  Các xương lồng ngực không tham gia vào cử động hô hấp.D.  Cơ hoành và cơ liên sườn đóng vai trò chính trong hoạt động hô hấp.Câu 2: Yếu tố kích thích đóng mở môn vị:A.  nồng độ dịch mật                                     B....
Đọc tiếp

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng:

A.  Khi hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành co làm thể tích lồng ngực giảm.

B.  Khi thở ra, cơ hoành và cơ liên sườn ngoài dãn, làm thể tích lồng ngực giảm

C.  Các xương lồng ngực không tham gia vào cử động hô hấp.

D.  Cơ hoành và cơ liên sườn đóng vai trò chính trong hoạt động hô hấp.

Câu 2: Yếu tố kích thích đóng mở môn vị:

A.  nồng độ dịch mật                                     B. nồng độ dịch tụy              

C.  nồng độ axit của thức ăn                       D. nồng độ dịch ruột

Câu 3: Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ:

A. sức đẩy của tim và lực co dãn của động mạch.

B. sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim.

C. sự co bóp của cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim.

D. sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch.

Câu 4: Sau tiêu hóa dạ dày, loại thức ăn cần được tiêu hóa tiếp là:

A.  prôtêin                   B. gluxít                     C. lipit                        D. vitamin

Câu 5: Chức năng trao đổi  ôxi được thực hiện ở:

A. động mạch            B. tĩnh mạch              C. mao mạch             D. phổi.

Câu 6: Hô hấp đúng cách là:

A. thở bằng mũi, hít vào ngắn hơn thở ra               

B. thở bằng miệng, hít vào ngắn hơn

C. thở bằng miệng và mũi, hít vào thở ra b tằng nhau.

D. thở  bằng mũi, hít vào dài hơn thở ra.

Câu 7: Enzim pepsin của dạ dày xúc tác phân giải loại thức ăn nào?

A.  Prôtêin                   B. Gluxít                    C. Lipit                       D. Vitamin

Câu 8: Huyết áp là gì?

A.  Là sức đẩy do tim tạo ra để vận chuyển máu trong hệ mach.

B.  Là tốc độ máu chảy trong hệ mạch trong thời gian một giây.

C.  Là áp lực trong mạch máu khi máu chảy trong hệ mạch.

D.  Là lượng máu chảy trong hệ mạch trong thời gian một giây.

Câu 9: Qua tiêu hóa, chất dinh dưỡng được hấp thụ chủ yếu ở:

A. khoang miệng      B. ruột non                C. dạ dày                    D. ruột già

Câu 10: Tác dụng chính của muối mật là:

A. phân cắt các phân tử lipit thành các giọt nhỏ.            

B. phân giải tinh bột thành đường đơn

C. là tín hiệu đóng mở môn vị                                

D. kích thích tiết dịch ở tá tràng.

0
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng:A.  Khi hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành co làm thể tích lồng ngực giảm.B.  Khi thở ra, cơ hoành và cơ liên sườn ngoài dãn, làm thể tích lồng ngực giảmC.  Các xương lồng ngực không tham gia vào cử động hô hấp.D.  Cơ hoành và cơ liên sườn đóng vai trò chính trong hoạt động hô hấp.Câu 2: Yếu tố kích thích đóng mở môn vị:A.  nồng độ dịch mật                                   ...
Đọc tiếp

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng:

A.  Khi hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành co làm thể tích lồng ngực giảm.

B.  Khi thở ra, cơ hoành và cơ liên sườn ngoài dãn, làm thể tích lồng ngực giảm

C.  Các xương lồng ngực không tham gia vào cử động hô hấp.

D.  Cơ hoành và cơ liên sườn đóng vai trò chính trong hoạt động hô hấp.

Câu 2: Yếu tố kích thích đóng mở môn vị:

A.  nồng độ dịch mật                                              B. nồng độ dịch tụy         

C.  nồng độ axit của thức ăn                           D. nồng độ dịch ruột

Câu 3: Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ:

A. sức đẩy của tim và lực co dãn của động mạch.

B. sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim.

C. sự co bóp của cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim.

D. sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch.

Câu 4: Sau tiêu hóa dạ dày, loại thức ăn cần được tiêu hóa tiếp là:

A.  prôtêin                      B. gluxít                           C. lipit                              D. vitamin

Câu 5: Chức năng trao đổi  ôxi được thực hiện ở:

A. động mạch                 B. tĩnh mạch          C. mao mạch         D. phổi.

0
13 tháng 10 2017

* Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố:

- Thần kinh: Tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng thì co cơ tốt hơn.

- Thể tích của cơ: Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh hơn.

- Lực co cơ.

- Khả nãng dẻo dai bền bỉ: Làm việc lâu mỏi.

* Sự luyện tập thường xuyên giúp tăng thể tích của cơ (người có thân thể cường tráng), tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai. Do đó, năng suất lao động cao. Việc luyện tập thường xuyên không chỉ làm cơ thể phát triển mà còn làm cho xương thêm cứng rắn, phát triển cân đối, làm tăng năng lực hoạt động của các cơ quan khác như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, làm cho tinh thần sảng khoái.

* Để đảm bảo việc rèn luyện cơ có kết quả, với học sinh cần: thường xuyôn tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, tham gia các mồn thể thao như chạy, nhảy, bơi lội, bóng chuyền, bóng bàn, bắn cung... một cách vừa sức. Đồng thời, có thể tham gia lao động sản xuất phù hợp với sức lực.