Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hình 1.2 cho ta thấy 7 cặp tính trạng tương phản được Menden nghiên cứu ở đậu Hà Lan
Mỗi cặp tính trạng đem lai đều có hai trạng thái tương phản và trái ngược nhau trong cùng 1 loại tính trạng
+Loại tính trạng hình dáng hạt : trơn - nhăn ; vàng - xanh;vỏ xám -vỏ trắng
+Loại tính trạng về quả :không có ngấn - có ngấn ; lục - vàng
+Loại tính trạng về thân: hoa và quả ở trên thân - hoa và quả ở trên ngọn ; thân cao - thân thấp ....
Đề bài
Quan sát hình 1.2 SGK và nêu nhận xét về từng cặp tính trạng đem lai
Lời giải chi tiết
Hình 1.2 cho ta thấy 7 cặp tính trạng tương phản được Menden nghiên cứu ở đậu Hà Lan
Mỗi cặp tính trạng đem lai đều có hai trạng thái tương phản và trái ngược nhau trong cùng 1 loại tính trạng
+Loại tính trạng hình dáng hạt : trơn - nhăn ; vàng - xanh;vỏ xám -vỏ trắng
+Loại tính trạng về quả :không có ngấn - có ngấn ; lục - vàng
+Loại tính trạng về thân: hoa và quả ở trên thân - hoa và quả ở trên ngọn ; thân cao - thân thấp ....
- Quá trình tự nhân đôi được diễn ra trên cả hai mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung.
- Trong quá trình tự nhân đôi, các loại nuclêôtit trên mạch khuôn và ở môi trường nội bào kết hợp với nhau theo NTBS: A liên kết với T ; G liên kết với X và ngược lại.
- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con đang dần được hình thành đều dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
- Cấu tạo của 2 ADN giống nhau và giống ADN mẹ và một mạch hoàn toàn mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Như vậy sự sao chép đã diễn ra theo nguyên tắc giữ lại một nửa hay bán bảo tồn.
- ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen. Mạch này được gọi là mạch khuôn.
- Trong quá trình hình thành mạch ARN, các loại nucleotit trên mạch khuôn của ADN và ở môi trường nội bào liên kết với nhau thành cặp theo NTBS: A-U; T-A; G-X ; X-G.
- Trình tự của các loại đơn phân trên mạch ARN tương tự như trình tự các loại đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn, trong đó T được thay thế bằng U
Tham khảo:
a) Cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân ly (xét chi tiết phép lai 3 và phép lai 1 phần b).
b) - Xét phép lai 3: ? x hạt dài → \(100\%\) hạt tròn
→ Cây lai với cây hạt dài là cây hạt tròn (thuần chủng) và hạt tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt dài.
+ Quy ước: Gen A - tròn, gen a - dài.
+ Sơ đồ lai:
\(P_{t/c}\) : Hạt tròn \(\text{(AA) x}\) Hạt dài \(\text{(aa)}\)
\(\text{G: }\) \(\text{A }\) \(\text{ a}\)
\(F_1\): \(\text{Aa (100%}\) hạt tròn)
- Xét phép lai 1: ? x ? → 280 hạt tròn : 92 hạt dài ≈ 3 hạt tròn : 1 hạt dài.
→ Đây là kết quả của phép lai tuân theo quy luật phân li.
→ \(\text{P: Aa}\) (tròn) \(\text{x Aa}\) (tròn).
+ Sơ đồ lai:
\(\text{P:}\) Hạt tròn (Aa) x Hạt tròn (Aa)
\(\text{G: }\) A, a A, a
\(F_1: AA, Aa, Aa, aa\)
\(\text{TLKG: 1AA: 2Aa: 1aa}\)
\(\text{TLKH:}\) 3 hạt tròn: 1 hạt dài.
- Xét phép lai 2: Hạt tròn x ? → 175 hạt tròn : 172 hạt dài ≈ 1 hạt tròn : 1 hạt dài.
→ Đây là kết quả phép lai phân tích.
→ \(\text{P: Aa}\) (hạt tròn) \(\text{x aa}\) (hạt dài)
+ Sơ đồ lai:
\(\text{P:}\) Hạt tròn\(\text{ (Aa) x}\) Hạt dài \(\text{(aa)}\)
\(\text{G: }\) \(\text{A, a }\) \(\text{ a}\)
\(F_1:\) \(\text{ Aa, aa}\)
\(\text{TLKG: 1Aa: 1aa}\)
\(\text{TLKH: }\)1 hạt tròn: 1 hạt dài.
- Bệnh nhân Tớcnơ có bộ NST=45, chỉ có 1 chiếc NST giới tính X.
- Bệnh nhân Tớcnơ có bề ngoài là nữ lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.
a/
-vì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình 1498 mắt đen:496mắt đỏ gần bằng 3:1
→tính trạng mắt đen trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ
→cặp cá bố mẹ là cá kiếm mắt đen và có kiểu gen dị hợp:Aa
-sơ đồ lai minh họa:
P: Aa x Aa
GP: A,a A,a
F1:1AA:2Aa:1aa
KH:3 mắt đen:1 mắt đỏ
b/
để đời con đồng nhất 1 kiểu hình thì cặp cá bố mẹ bố mẹ phải mang tính trạng mắt đỏ.vì cá mắt đỏ chỉ có duy nhất 1 kiểu gen dồng hợp lặn:aa
- Bệnh nhân Đao có bộ NST=47, có 3 NST số 21.
- Bệnh nhân Đao có những đặc điểm bên ngoài là: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi thè ra, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau.