Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Lưỡi cày bằng đồng xuất hiện từ khoảng năm 700 TCN thời nước Văn Lang
- Mũi tên bằng đồng xuất hiện ở nước văn Lang khi quân Nam Việt sang xâm lược.
- Năm 40 thế kỉ I, hai bà Trưng cưỡi voi ra trận.
- Trận Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo đánh đuổi quân Nam Hán
Ăn |
Mặc và trang sức |
Ở |
Lễ hội |
Lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau và dưa hấu. Nấu xôi, gói bánh chưng, làm bánh giầy, làm mắm, … |
Trồng đay, gai trồng dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải. Làm vòng tay, hoa tai, trống, chiêng, lục lạc. Đúc đồng lam giáo, mác, mũi tên, lưỡi rìu, lưỡi cày, … nặn nồi niêu; đan rổ, rá, gùi, nong, đan thuyền na, đóng thuyền gỗ. |
Nhà sàn tránh thú dữ. Họp nhau thành các làng bản. Thờ thần Đất, Mặt trời. Tục nhuộm răng đen, ăn trầu, búi tóc, cạo trọc đầu, … Phụ nữ thích đeo hoa tai và nhiều vòng tay bằng đá, đồng. |
Thường hóa trang, vui chơi, nhảy múa theo nhịp trống đồng. Các trai làng đua thuyền trên sống hoặc đấu vật trên những bãi đất rộng. |
- Dãy núi đá ở ải Chi Lăng
- Núi Mã Yên.
- Nơi Liễu Thăng bị chặt đầu.
- Cửa ngăn.
Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để dân đến đánh khi có điều gì oan ức hoặc cầu xin. Trong các buổi yến tiệc, có lúc quan và vua cùng nắm tay nhau, hát ca vui vẻ.
X | Chùa Một Cột (Hà Nội) |
Chùa Tây Phương (Hà Nội) | |
Chùa Láng (Hà Nội) | |
X | Chùa Keo (Thái Bình) |
- Khoảng năm 700 TCN đến 179 TCN: nhà nước Văn Lang – Âu Lạc.
- 179 TCN đến năm 938: hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Năm 938: Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán
- Năm 938 đến năm 1009: buổi đầu độc lập (chống quân Tống xâm lược, dời đô ra Thăng Long)
- Năm 1226 đến năm 1400: nước Đại Việt dưới thời Trần.
- Thế kỉ XV: nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê
- Nước Đại Việt thế kỉ XVI – XVIII Trịnh Nguyễn phân tranh
- Năm 1786: Quang Trung thống nhất đất nước.
- Năm 1802 đến năm 1858: nhà Nguyễn thành lập
Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các danat ộc ngày càng bền chăt.
- Có công dụng trong cuộc sống:
+ Dùng để làm ruộng: lưỡi cày
+ Dùng cho sinh hoạt, ăn, uống: Muôi (vá, môi), đồ gốm, lưỡi câu.
+ Dùng để làm quần áo: mảnh vải.
+ Dùng làm trang sức: hình nhà sàn, vòng trang sức
+ Dùng làm vũ khí: rìu lưỡi xéo, giáo mác, dao găm.
- Là sản phẩm của nghề:
+ Đúc đồng: muôi, lưỡi cày, rìu lưỡi xéo, vòng trang sức, lưỡi câu, giáo mác, dao găm.
+ Làm đồ gốm: đồ gốm.
+ Ươm tơ, dệt vải: mảnh vải, hình nhà sàn