Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Có 2 dự đoán đúng, đó là (1) và (3).
Giải thích:
Theo bài ra ta có: A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
(1) đúng. Vì 2 cây (P) hoa trắng giao phấn với nhau thu được đời F1 có 100% cây hoa đỏ.
→ Cây F1 có kiểu gen AaBb. Khi đó cho F1 tự thụ phấn thì sẽ thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng.
(2) sai. Vì AaBb tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 9A-B-; 3A-bb; 3aaB-; 1aabb.
→ Kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen gồm 2AaBB, 2Aabb, 2AABb, 2aaBb = 8 tổ hợp.
→ Chiếm tỉ lệ 8 16 = 0 , 5 = 50 %
(3) đúng. Vì đời con phân tính.
→ Bố mẹ dị hợp về ít nhất một cặp gen.
(4) sai. Vì muốn đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng thì bố mẹ phải có ít nhất một cây hoa đỏ.
Chọn đáp án A
Chỉ có phát biểu III đúng. Giải thích:
Theo bài ra thì A-B- quy định hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng.
I sai vì F1 có kiểu gen AaBb, F2 sẽ có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng.
II sai vì cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 sẽ có 2AABb, 2aaBb, 2AaBB, 2Aabb = 8 tổ hợp.
® Chiếm tỉ lệ = 8/16 = 50%.
III đúng vì cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thu được đời con có cả cây hoa trắng và cây hoa đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ (P) có ít nhất 1 cặp gen dị hợp. Nếu cây hoa đỏ (P) đồng hợp (AABB) thì đời con có 100% cây hoa đỏ chứ không thể có cây hoa trắng.
IV sai vì 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con không thể thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Lý do:
+ Nếu lai giữa cây AAbb với aaBB thì đời con có 100% cây hoa đỏ.
+ Nếu lai giữa cây AAbb với aaBb thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây AAbb với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây Aabb với aaBB thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây Aabb với aaBb thì đời con có 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây Aabb với aaab thì đời con có 100% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây aaBB với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây aaBB với aaBb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
Đáp án C
F1 cho 4 tổ hợp giao tử → cây P: AaBb ×aabb →AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Xét các phát biểu
I, cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:AaBb ×AaBb → 4 loại kiểu gen của cây hoa đỏ: AABB; AABb;AaBB, AaBb→ I đúng
II, Các phép lai giữa các cây hoa trắng thu được hoa đỏ là: AAbb × aaBB; Aabb× aaBB; AAbb× aaBb, Aabb × aaBb → II đúng
III sai, không có phép lai nào giữa các cây hoa trắng cho tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
IV, cho cây hoa đỏ P giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng , phép lai AaBb × aaBB hoặc AAbb đều cho kiểu hình hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. → IV đúng
Đáp án C
F1 cho 4 tổ hợp giao tử → cây P: AaBb ×aabb →AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Xét các phát biểu
I, cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:AaBb ×AaBb → 4 loại kiểu gen của cây hoa đỏ: AABB; AABb;AaBB, AaBb→ I đúng
II, Các phép lai giữa các cây hoa trắng thu được hoa đỏ là: AAbb × aaBB; Aabb× aaBB; AAbb× aaBb, Aabb × aaBb → II đúng
III sai, không có phép lai nào giữa các cây hoa trắng cho tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
IV, cho cây hoa đỏ P giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng , phép lai AaBb × aaBB hoặc AAbb đều cho kiểu hình hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. → IV đúng
Chọn A
Vì: A-B: đỏ
A-bb; aaB-; aabb: trắng
F1: AaBb à P: AABB x aabb
I. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng. à đúng
II. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ. à đúng, AAbb x aaBb; AAbb x aaBB; Aabb x aaBb; Aabb x aaBB
III. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. à sai, không có phép lai thỏa mãn.
IV. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. à sai
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng
- Màu sắc lông có 2alen
- Màu mắt có 2 alen
Tính trạng màu sắc lông: các kiểu gen khác nhau về locus gen này có kiểu hình khác nhau hay kiểu gen dị hợp cho 1 kiểu hình khác
Hai locus gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST X
- Số kiểu gen:
+ Ở giới cái :
+ Ở giới đực: m.n=2×2=4
→ có 14 kiểu gen
- Số kiểu hình
+ giới cái: 2 ×3 =6
+ giới đực: 4
Số kiểu hình trong quần thể ( tính cả 2 giới) là 10
Đáp án C
Theo giả thiết: tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định.
Pt/c: hoa đỏ x hoa trắng → F1: 100% hoa hồng
F1 x F1 → F2: 25% đỏ : 50% hồng : 25% trắng
Tính trạng màu hoa do 1 gen có 2 alen, alen trội là trội không hoàn toàn so với lặn (di truyền trung gian).
Quy ước: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng
Kết luận
(1) → đúng. Vì di truyền trung gian thì mỗi kiểu gen là một, kiểu hình.
(2) → đúng. Vì di truyền trung gian thì mỗi kiểu gen là một, kiểu hình.
(3) → sai. Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Đúng phải là: AA x aa → con 100%Aa (100% cây hoa hồng).
(4) → đúng. Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. (tương tác giữa alen A và a).
Đáp án D
Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng tương ứng 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
→ Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng. F1: Aa x Aa, P: AA x aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai. Ví dụ: Đời con của cặp bố mẹ AA x Aa → tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 1Aa, tỉ lệ kiểu hình là 100% hoa đỏ.
(2) sai. Cây có kiểu hình hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. Do đó dựa vào kiểu hình không thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
(3) Cây hoa đỏ F2 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng: (2/3A : 1/3a).a → 2/3Aa : 1/3a → đời con có tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
(4) sai. Tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn.
Đáp án C
Giải thích:
Theo bài ra ta có quy ước gen:
A – B - hoa đỏ; A-bb hoặc aaB - hoặc aabb quy định hoa trắng.
- A sai. Vì 2 cây hoa trắng giao phấn được F1 có 100% hoa đổ thì chứng tỏ F1 có kiểu gen AaBb. Cây AaBb tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng.
- B sai. Vì cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì ở đời con, kiểu gen dị hợp 1 trong 2 cặp gen gồm có: AABb + aaBb + AaBB + Aabb. Vì mỗi kiểu gen có số lượng 2 nên với 4 kiểu gen này có số lượng = 2 + 2 + 2 + 2 = 8 tổ hợp.
→ Tỉ lệ = 8/16 = 50%.
- C đúng. Vì nếu cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen AABB thì đời con có 100% hoa đỏ. Ở bài toán này, đời con có cả hoa đỏ và hoa trắng, chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai phải dị hợp.
D sai. Vì muốn đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng thì kiểu gen của bố mẹ phải là AABb × AABb hoặc AaBB × AaBB. —› Bố mẹ phải có hoa đỏ