K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 4 2022

khẳng định:Cấu trúc: S + had + VpII

phủ định:Cấu trúc: S + had not + VpII 

nghi vấn:Cấu trúc: Had + S + VpII?

Của động từ tobe mà bạn

30 tháng 12 2020

dùng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật , sự việc diễn ra trong quá khứ có tính chất kéo dài

LIke nhe bn

30 tháng 12 2020

Có 4 cách sử dụng chính của thì quá khứ tiếp diễn như dưới đây:

1. Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra

At 10 a.m yesterday, she was watching TV. (Vào lúc 10h sáng, cô ấy đang xem TV)

She was cooking at 7 p.m yesterday. (Cô ấy đang nấu ăn lúc 7h tối hôm qua.)

We were having final test at this time three weeks ago. (Chúng tôi đang làm bài kiểm tra cuối kỳ tại thời điểm này 3 tuần trước.)

2. Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

While he was taking a bath, she was using the computer (Trong khi anh ấy đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)

She was singing while I was playing game. (Cô ấy đang hát trong khi tôi đang chơi game.)

She was writing a letter while we were watching TV. (Cô ấy đang viết thư trong khi chúng tôi đang xem phim.)

 3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

He was walking in the street when he suddenly fell over. (Khi anh ấy đang đi trên đường thì bỗng nhiên anh ấy bị vấp ngã.)

We met Minh when we were going shopping yesterday. (Chúng tôi tình cờ gặp Minh khi đang đi mua sắm vào hôm qua.)

The light went out when I was washing my clothes. (Điện mất khi tôi đang giặt quần áo.)4. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời làm phiền đến người khác

My dad was always complaining about my room when he got there. (Bố tôi luôn than phiền về phòng tôi khi ông ấy ở đó).

He was always making mistakes even in easy assignments. (Anh ta luôn mắc lỗi thậm chí ngay cả trong những nhiệm vụ đơn giản.)

He was always forgetting his girlfriend’s birthday. (Anh ta luôn quên ngày sinh nhật của bạn gái.)

4. Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn sẽ rất dễ nhầm lẫn cũng như khó để dùng sao cho chính xác, 

1. Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian cùng thời điểm xác định trong quá khứ:

– At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ

I was studying English at 10 pm last night (Tôi đang học tiếng Anh lúc 10h tối hôm qua)

We were watching TV at 12 o’clock last night. (Chúng tôi đang xem tivi vào lúc 12 giờ đêm qua.)

– In + năm xác định

In 2015, he was living in England (Vào năm 2015, anh ấy đang sống tại Anh)

In 2019, I was working at K.M company (Vào năm 2019, tôi đang làm việc ở công ty K.M)

28 tháng 8 2018

fall chuyển thành fell

drop chuyển thành dropped

k mình nhé

28 tháng 8 2018

fall chuyển thfnh fell

drop chuyển thfnh dropped

13 tháng 12 2022

Không

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

+)S+was/were V-ing+...

-)S+was/were not+V-ing+...

?)Was/were+S+V-ing+...?

   1.        Chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp với thì Quá khứ tiếp diễn (I was doing), Quá khứ hoàn thành (I had done) hoặc Quá khứ hoàn thành tiếp diễn  (I had been doing).              1.1.        It was very noisy next door. Our neighbours………………... (have) a party.              1.2.        We were good friend. We ………………...  (know) each other for...
Đọc tiếp

   1.        Chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp với thì Quá khứ tiếp diễn (I was doing), Quá khứ hoàn thành (I had done) hoặc Quá khứ hoàn thành tiếp diễn  (I had been doing).

              1.1.        It was very noisy next door. Our neighbours………………... (have) a party.

              1.2.        We were good friend. We ………………...  (know) each other for years.

              1.3.        John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he ………………... (walk) so fast

              1.4.        Sue was sitting on the ground.She was out of breath. She………………... (run)

              1.5.        When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They………………... (eat)

              1.6.        When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They ………………... (eat)

              1.7.        Jim was on his hands and knees on the floor. He ………………... (look) for his contact lens.

1
16 tháng 7 2021

1 were having

2 have known

3 was walking

4 had been running

5 had eaten

6 had eaten

7 was looking

10 động từ bất quy tắc

STT

Động từQuá khứ đơnQuá khứ phân từNghĩa của động từ
1bewas, werebeencó; tồn tại
2havehadhadcó, sở hữu
3dodiddonelàm
4saysaidsaidnói
5comecamecomeđến
6getgotgotnhận, nhận được
7gowentgoneđi, di chuyển
8makemademadetạo ra, làm ra
9taketooktakenmang, lấy
10thinkthoughtthought

suy nghĩ, nghĩ

28 tháng 6 2019

Lấy 10 ví dụ về động từ bấttheo quy tắc chia ở dạng quá khứ :

- keep -> kept : tiếp tục, giữ,...

- steal -> stole : lấy cắp

- run -> ran : chạy

- go -> went : đi

- teach -> taught : dạy 

- sleep -> slept : ngủ

- fly -> flew : bay

- catch -> caught : bắt kịp, chạm tới, ...

- swim -> swam : bơi lội

- get -> got/gotten : được, bắt được. bị, ...

10 ví dụ về động từ theo quy tắc chia ở dạng quá khứ

- watch -> watched : xem

- look -> looked : nhìn

- live -> lived : sống

- motivate -> motivated : khuyến khích

- pretend -> pretended : giả vờ

- walk -> walked : đi bộ

- cook -> cooked : nấu nướng

- pull -> pulled : kéo, bắt, níu ...

- stay -> stayed : ở

- want -> wanted : muốn 

20 tháng 2 2021

1. Last week we drove through the Alps into Switzerland.

2. At 8p.m yesterday, we were watching a film

3. Did you see the football match yesterday?

4. James broke his arm when he was playing rugby.

5. Kylie made her first film when she was 21.

6. Mrs Jones didn't know how to open the attachment in her email.

7. What was your father doing when the alarm sounded?

8. When we left school yesterday, it was pouring with rain.

9. They were walking through the forest when the storm started.

10. I wasn't queuing for the bus when the accident happened.

20 tháng 2 2021

1. drove

2. were watching

3. Did you see

4. was playing

5. made

6. didn't know

7. was your father doing 

8. left

9. were walking

10. wasn't queuing 

21 tháng 1 2021

 1.        Chia động từ trong ngoặc với thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn

          1.1.        Almost everybody (leave)………had left………by the time we (arrive)………arrived……………

          1.2.        He (wonder)………wondered………whether he (leave)……had left………… his wallet at home.

          1.3.        The secretary (not leave)………didn't leave……………….until she (finish)………had finished…………her work.

          1.4.        The couple scarcely (enter)……entered…………… the house when they (begin)………began…………to argue.

          1.5.        The teacher (ask)……asked………… the boy why he (not do)………hadn't done………his homework.

Đặt động từ ở dạng đúng: Quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn: 1.When Mrs.Golan (open)....................the door, her children (do)................their homework and her husband (read)......................the newspaper.2.What (you/do)................................yesterday at half past eight in the morning?-I (study)................................at school 3.When(he/arrive)....................................to the meeting last...
Đọc tiếp

Đặt động từ ở dạng đúng: Quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn: 1.When Mrs.Golan (open)....................the door, her children (do)................their homework and her husband (read)......................the newspaper.

2.What (you/do)................................yesterday at half past eight in the morning?

-I (study)................................at school 3.When(he/arrive)....................................to the meeting last time?

4.(They/paint)...................................the walls when your mother (come).............in? 5.While Dan(fix)......................the chairs his sister ,Ronda (work).....................in the garden 6.They(watch)...................television when their mother (come).................back 7.While mother (hang ).............the clothes,her two daughters(wash)...................the dishes 8.Tom(water).........................the garden when it(start).................to rain 9.She (talk)..............on the phone , when I (arrive)..................................... 10.I (read)....................a book when you (call)...............me

2
15 tháng 2 2023

opened/were doing/was reading

were you doing/was studying

did he arrive

Were they painting/came

was fixing/was working

were watching/came

was hanging/were washing

was watering/started

was talking/arrived

was reading/called

15 tháng 2 2023

opened - were doing - was reading

were you doing - was studying

did he arrive

Were they painting - came

were fixing - was working

were watching - came

was hanging - were washing 

was watering - started

was talking - arrived

was reading - called