K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào năm nào?A. 1968.B. 1966.C. 1965.D. 1967.Câu 2. Trong 25 năm đầu, các nước trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á hợp tác về lĩnh vực nào sau đây?A. Quân sự.B. Giáo dục.C. Văn hóa.D. Kinh tế.Câu 3. Biểu hiện của sự hợp tác phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Nam Á làA. hình thành một thị trường chung.B. tăng cường trao đổi...
Đọc tiếp

Câu 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào năm nào?

A. 1968.

B. 1966.

C. 1965.

D. 1967.

Câu 2. Trong 25 năm đầu, các nước trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á hợp tác về lĩnh vực nào sau đây?

A. Quân sự.

B. Giáo dục.

C. Văn hóa.

D. Kinh tế.

Câu 3. Biểu hiện của sự hợp tác phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Nam Á là

A. hình thành một thị trường chung.

B. tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước.

C. cùng hợp tác để sản xuất ra sản phẩn.

D. sử dụng đồng tiền chung trong khu vực.

Câu 4. Cơ cấu kinh tế của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có sự chuyển dịch như thế nào?

A. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trong khu vực công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP.

B. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP.

C. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp giảm tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP.

D. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP.

Câu 5. Quốc gia có dân số đông nhất trong khu vực là

A. Thái Lan.

B. Việt Nam.

C. In-đô-nê-xi-a.

D. Phi-líp-pin.

Câu 6. Vấn đề quan trọng nhất trong phát triển bền vững nền kinh tế các nước Đông Nam Á là

A. mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước trên thế giới.

B. áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại trong sản xuất.

C. bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

D. thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 7. Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ?

A. 15 vĩ độ.                                                                 

B. 16 vĩ độ.

C. 17 vĩ độ.                                                                  

D. 18 vĩ độ.

Câu 8. Việt Nam có đường bờ biển dài

A. 2630 km.                                                    

B. 3260 km.     

C. 3620 km.                                                                    

D. 2360 km.                                 

Câu 9. Vịnh biển nào của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?

A. Vịnh Thái Lan.                                                                    

B. Vịnh Dung Quất.

C. Vịnh Cam Ranh.                                                      

D. Vịnh Hạ Long.

Câu 10. Hướng nghiêng của địa hình Việt Nam là

A. Tây Bắc - Đông Nam.                                 

B. Bắc - Nam.                          

C. Tây - Đông.                                                 

D. Đông Bắc - Tây Nam.

Câu 11. Bô-xit phân bố chủ yếu ở

A. Đồng bằng sông Hồng.                               

B. Tây Bắc.

C. Tây Nguyên.                                              

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 12. Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về đặc điểm tài nguyên khoáng sản của nước ta?

    A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.

B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.   

C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.

D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.

Câu 13. Thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta là

A. hạn hán.

B. bão nhiệt đới.

C. lũ lụt.

D. núi lửa.

Câu 14. Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về chế độ gió trên biển Đông?

A. Mùa đông gió có hướng Đông Bắc; mùa hạ có hướng Tây Nam.

B. Quanh năm chung 1 chế độ gió.

C. Mùa đông gió có hướng Tây Nam; mùa hạ có hướng Đông Bắc.

D. Mùa đông gió có hướng Tây Nam; mùa hạ có hướng Nam.

Câu 15. Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về tài nguyên và môi trường biển Việt Nam hiện nay?

A. Một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm.

B. Các hoạt động khai thác dầu khí không làm ảnh hưởng đến môi trường biển.

C. Môi trường biển Việt Nam rất trong lành.

D. Các hoạt động du lịch biển không gây ô nhiễm môi trường.

3
25 tháng 2 2022

Tách ra bn ơi

Câu 1:D 

Câu 2: A

Câu 3: B

Câu 4: C

Câu 5: A

Câu 6: B

Câu 7: C

Câu 8:A 

Câu 9: B

Câu 10: A

15 tháng 3 2022

-Năm 1999 Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã có mười nước thành viên hợp tác để phát triển đồng đều , ổn định 

-nguyên tắc tự nguyện , tôn trọng chủ quyền của nhau 
 

15 tháng 3 2022

+ Được thành lập vào : ngày 08/8/1967 tại Băng cốc , Thái Lan

* Nguyên tắc hoạt động: 

- Tháng 2 - 1976, các nước ASEAN đã kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a). Hiệp ước Ba-li xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên như:

+ Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ;

+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;

+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình;

+ Hợp tác phát triển có kết quả,...

 

- Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế nhiều nước ASEAN có sự chuyển biến mạnh mẽ và đạt sự tăng trưởng cao. Các nước này đã chuyển sang thực hiện chiến lược công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu - thúc đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, gắn thị trường trong nước với bên ngoài.

a: Được thành lập ngày 8/8/1967

b: Việt Nam tham gia Asean vào ngày 28/7/1995

8 tháng 2 2022

A. 8 tháng 8, 1967, Bangkok, Thái Lan Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á là một tổ chức chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.

b. vào ngày 28/7/1995

Câu 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào ngày,tháng nào?A.   7/8                             B.8/8                       C. 19/8                      D. 3/8Câu 2. Khoáng sản nào có trữ lượng lớn và giá trị ở vùng biển nước ta?A. MuốiB. Dầu mỏC. SắtD. TitanCâu 3. Ý nào sau đây đúng nhất nói về tác động của vị trí và hình...
Đọc tiếp

Câu 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào ngày,tháng nào?

A.   7/8                             B.8/8                       C. 19/8                      D. 3/8

Câu 2. Khoáng sản nào có trữ lượng lớn và giá trị ở vùng biển nước ta?

A. Muối

B. Dầu mỏ

C. Sắt

D. Titan

Câu 3. Ý nào sau đây đúng nhất nói về tác động của vị trí và hình dạng lãnh thổ đến khí hậu nước ta?

A.   Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao.

B.   Nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.

C.   Vị trí và hình dạng lãnh thổ đã quy định khí hậu nước ta có tính nhiệt đới, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và có sự phân hóa đa dạng.

D.   Lãnh thổ kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp từ Đông sang Tây làm cho khí hậu nước ta có sự phân hóa sâu sắc.

Câu 4. Chọn các phương án sau đây để điền vào chỗ …….. sao cho hợp lí.

        Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều từ Bắc xuống Nam tới …. km, tương đương 15º vĩ tuyến.

A.   1600

B.   1650

C.   3260

D.   4600

Câu 5. Quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 120ºĐ thì nằm ở múi giờ số mấy? (Biết mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến)

A.   6

B.   7

C.   8

D.   9

Câu 6. Tại sao địa hình nước ta lại tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau?

A.   Do được nâng lên ở giai đoạn Tiền Cambri.

B.   Do được nâng lên ở giai đoạn Cổ sinh.

C.   Do được nâng lên ở giai đoạn Trung sinh.

D.   Do được nâng lên ở giai đoạn Tân kiến tạo.

Câu 7. Nước ta nằm ở khu vực nội chí tuyến đã làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm

A.   nóng, nắng quanh năm.

B.   khô, mát quanh năm.

C.   nóng, ẩm quanh năm.

D.   lạnh, ẩm quanh năm.

Câu 8. Vị trí địa lí nước ta thuận lợi cho phát triển

A.    nền nông nghiệp nhiệt đới.

B.   nền nông nghiệp ôn đới.

C.   nền nông nghiệp cận nhiệt.

D.   nền nông nghiệp phân hóa theo vùng miền

Câu 9. Tại sao nước ta có nhiều dạng địa hình cacxtơ?

A.   Nắng nóng, mưa ít, nhiều đá granit.

B.   Có nhiều đồi núi, chia cắt phức tạp.

C.   Lượng mưa, độ ẩm lớn và nhiều núi đá vôi.

D.    Chịu ảnh hưởng của vận động Tân kiến tạo.

Câu 10. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí tự nhiên của nước ta?

A.Vị trí nội trí tuyến.

B.Nằm hoàn toàn trong đất liền.

C.Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

D.Nằm ở vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.

Câu 11. Năm 2013 dân số khu vực Đông Nam Á là 612 triệu người và dân số Việt Nam là 85,2 triệu người (2007). Vậy, dân số của Việt Nam chiếm

A.   1,48% dấn số Đông Nam Á

B.   13,9% dân số Đông Nam Á

C.   148% dân số Đông Nam Á

D.   148,8% dân số Đông Nam Á

Câu 12. Các cao nguyên tiêu biểu ở tiểu Tây Nguyên là:

A.   Kon Tum, Đăk Lăk

B.   Đồng Văn, Sín Chải

C.   Mộc Châu, Đồng Văn

D.   Tà Phình, Tam Đảo

Câu 13. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm nào?

A. 1965                             B. 1967                          C. 1995              D. 1997

Câu 14. Khoáng sản nào không có trữ lượng lớn và giá trị ở vùng biển nước ta?

A. Muối

B. Sắt

C. Dầu mỏ

D. Titan

 

1
17 tháng 3 2022

Câu 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào ngày,tháng nào?

A.   7/8                             B.8/8                       C. 19/8                      D. 3/8

Câu 2. Khoáng sản nào có trữ lượng lớn và giá trị ở vùng biển nước ta?

A. Muối

B. Dầu mỏ

C. Sắt

D. Titan

Câu 3. Ý nào sau đây đúng nhất nói về tác động của vị trí và hình dạng lãnh thổ đến khí hậu nước ta?

A.   Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao.

B.   Nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.

C.   Vị trí và hình dạng lãnh thổ đã quy định khí hậu nước ta có tính nhiệt đới, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và có sự phân hóa đa dạng.

D.   Lãnh thổ kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp từ Đông sang Tây làm cho khí hậu nước ta có sự phân hóa sâu sắc.

Câu 4. Chọn các phương án sau đây để điền vào chỗ …….. sao cho hợp lí.

        Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều từ Bắc xuống Nam tới …. km, tương đương 15º vĩ tuyến.

A.   1600

B.   1650

C.   3260

D.   4600

Câu 5. Quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 120ºĐ thì nằm ở múi giờ số mấy? (Biết mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến)

A.   6

B.   7

C.   8

D.   9

Câu 6. Tại sao địa hình nước ta lại tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau?

A.   Do được nâng lên ở giai đoạn Tiền Cambri.

B.   Do được nâng lên ở giai đoạn Cổ sinh.

C.   Do được nâng lên ở giai đoạn Trung sinh.

D.   Do được nâng lên ở giai đoạn Tân kiến tạo.

Câu 7. Nước ta nằm ở khu vực nội chí tuyến đã làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm

A.   nóng, nắng quanh năm.

B.   khô, mát quanh năm.

C.   nóng, ẩm quanh năm.

D.   lạnh, ẩm quanh năm.

Câu 8. Vị trí địa lí nước ta thuận lợi cho phát triển

A.    nền nông nghiệp nhiệt đới.

B.   nền nông nghiệp ôn đới.

C.   nền nông nghiệp cận nhiệt.

D.   nền nông nghiệp phân hóa theo vùng miền

Câu 9. Tại sao nước ta có nhiều dạng địa hình cacxtơ?

A.   Nắng nóng, mưa ít, nhiều đá granit.

B.   Có nhiều đồi núi, chia cắt phức tạp.

C.   Lượng mưa, độ ẩm lớn và nhiều núi đá vôi.

D.    Chịu ảnh hưởng của vận động Tân kiến tạo.

Câu 10. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí tự nhiên của nước ta?

A.Vị trí nội trí tuyến.

B.Nằm hoàn toàn trong đất liền.

C.Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

D.Nằm ở vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.

Câu 11. Năm 2013 dân số khu vực Đông Nam Á là 612 triệu người và dân số Việt Nam là 85,2 triệu người (2007). Vậy, dân số của Việt Nam chiếm

A.   1,48% dấn số Đông Nam Á

B.   13,9% dân số Đông Nam Á

C.   148% dân số Đông Nam Á

D.   148,8% dân số Đông Nam Á

Câu 12. Các cao nguyên tiêu biểu ở tiểu Tây Nguyên là:

A.   Kon Tum, Đăk Lăk

B.   Đồng Văn, Sín Chải

C.   Mộc Châu, Đồng Văn

D.   Tà Phình, Tam Đảo

Câu 13. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm nào?

A. 1965                             B. 1967                          C. 1995              D. 1997

Câu 14. Khoáng sản nào không có trữ lượng lớn và giá trị ở vùng biển nước ta?

A. Muối

B. Sắt

C. Dầu mỏ

D. Titan

30 tháng 1 2022

 

+ Thời gian gia nhâp:

-Tổ chức này được thành lập ngày 8 tháng 8 năm 1967 với các thành viên đầu tiên là Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore và Philippines,

+ mục tiêu hợp tác theo từng thời gian:

- Trong 25 năm đầu, Hiệp hội được tổ chức như một khối hợp tác về quân sự.

- Cuối thập niên 70, đầu 80 xu thế hợp tác kinh tế xuất hiện và ngày càng trở thành xu hướng chính.

- Đến năm 1998 đặt ra mục tiêu: “Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và phát triển đồng đều”.

- Các nước hợp tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên và ngày càng hợp tác toàn diện, cùng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế.

+ Nguyên tắc của Hiệp hội:

i) Tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc dân tộc của tất cả các Quốc gia thành viên;

ii) Cùng cam kết và chia sẻ trách nhiệm tập thể trong việc thúc đẩy hòa bình, an ninh và thịnh vượng ở khu vực;

iii) Không xâm lược, sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực hay các hành động khác dưới bất kỳ hình thức nào trái với luật pháp quốc tế;

iv) Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình;

v) Không can thiệp vào công việc nội bộ của các Quốc gia thành viên ASEAN;

vi) Tôn trọng quyền của các Quốc gia Thành viên được quyết định vận mệnh của mình mà không có sự can thiệp, lật đổ và áp đặt từ bên ngoài;

vii) Tăng cường tham vấn về các vấn đề có ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của ASEAN;

viii) Tuân thủ pháp quyền, quản trị tốt, các nguyên tắc của nền dân chủ và chính phủ hợp hiến;

ix) Tôn trọng các quyền tự do cơ bản, thúc đẩy và bảo vệ nhân quyền, và đẩy mạnh công bằng xã hội;

x) Đề cao Hiến chương Liên Hợp Quốc và luật pháp quốc tế bao gồm cả luật nhân đạo quốc tế mà các Quốc gia Thành viên đã tham gia;

xi) Không tham gia vào bất kỳ một chính sách hay hoạt động nào, kể cả việc sử dụng lãnh thổ của một nước, do bất kỳ một Quốc gia Thành viên ASEAN hay ngoài ASEAN hoặc đối tượng không phải là quốc gia tiến hành, đe dọa đến chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ hay sự ổn định chính trị và kinh tế của các Quốc gia Thành viên ASEAN;

xii) Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ và tôn giáo của người dân ASEAN, đồng thời nhấn mạnh những giá trị chung trên tinh thần thống nhất trong đa dạng;

xiii) Giữ vững vai trò trung tâm của ASEAN trong các quan hệ về chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội với bên ngoài, đồng thời vẫn duy trì tính chủ động, hướng ra bên ngoài, thu nạp và không phân biệt đối xử; và

xiv) Tuân thủ các nguyên tắc thương mại đa biên và các cơ chế dựa trên luật lệ của ASEAN nhằm triển khai có hiệu quả các cam kết kinh tế, và giảm dần, tiến tới loại bỏ hoàn toàn các rào cản đối với liên kết kinh tế khu vực, trong một nền kinh tế do thị trường thúc đẩy.

+ Vai trò, cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập Asean

- cơ hội: đẩy mạnh kinh tế, văn hóa và giáo dục,..

+ thách thức:

Dễ bị tụt hậu,..(mình chưa nghĩ ra:))

 

30 tháng 1 2022

Thời gian gia nhập: 7 /1995 ( VN tham gia) 1997 (Lào,Mi-an-ma tham gia) 4/1999 (Campuchia kết nạp)

Mục tiêu:Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì và ổn định

Nguyên tắc: - tôn trọng các quyền dân tộc: độc lập , chính quyền , thống nhất toàn vẹn lãnh thổ

                    - không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau

                    -giải quyết mọi tranh chấp bằng biện pháp hòa bình

                    -hợp tác cùng phát triển

câu 1

Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều:

- Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng, ven biển các quốc gia Việt Nam, In-đô- nê-xi-a, Phi-lip-pin…Mật độ dân số cao trên 100 người/km2.

- Các khu vực còn lại dân cư thưa thớt hơn, mật độ dân số phổ biến mức từ 1 – 50 người/km2.

Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi ở các khu vực đồng bằng, ven biển.

Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều:

- Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng, ven biển các quốc gia Việt Nam, In-đô- nê-xi-a, Phi-lip-pin…Mật độ dân số cao trên 100 người/km2.

- Các khu vực còn lại dân cư thưa thớt hơn, mật độ dân số phổ biến mức từ 1 – 50 người/km2

Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi ở các khu vực đồng bằng, ven biển.

câu 2

Vẽ biểu đồ:

(Xử lí số liệu: chuyển số liệu về dạng tương đối (%). So với thế giới, lúa ở Đông Nam Á chiếm 26,2%, lúa của châu Á chiếm 71,3%. So với thế giới, cà phê ở Đông Nam á chiếm 19,2%, cà phê của châu Á chiếm 24,7%)

Để học tốt Địa Lý 8 | Giải bài tập Địa Lý 8

Biểu đồ cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và châu Á so với thế giớ năm 2000

- Giải thích: các nước ở Đông Nam Á có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó do điều kiện tự nhiên thuận lợi: đồng bằng phù sa màu mở, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nước tươi dồi dào và do truyền thống canh tác lâu đời (cây công nghiệp cũng đã được đưa vào các nước Đông Nam Á từ vài tram năm nay).

câu 3

* Lợi thế:

- Tăng cường buôn bán trao đổi giữa Việt Nam với các nước trong khu vực, mở rộng thị trường xuất khẩu.

+ Tỉ trọng giá trị hàng hóa buôn bán với các nước này chiếm tới 1/3 (32,4%) tổng buôn bán quốc tế của Việt Nam.

+ Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước ASEAN là gạo, với bạn hàng chính là In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

+  Mặt hàng nhập khẩu chính là nguyên liệu sản xuất như xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hạt nhựa, hàng điện tử.

- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong nước.

- Tăng cường hợp tác toàn diện với các nước trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng....

- Dự án phát triển hành lang Đông – Tây  góp phần khai thác hiệu quả các thế mạnh ở miền Trung nước ta, đổi mới cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân.

* Khó khăn:

- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

- Sự khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ...

 

 
Câu 1: Quốc gia nào ở khu vực Đông Á có số dân đông nhất thế giới?A.Trung quốc.          B. Hàn Quốc.       C. Triều Tiên.      D .Nhật Bản.Câu 2:Nội dung nào không đúng khi nói về kinh tế các nước khu vực Đông Á?A.Các nước khu vực Đông Á phát triển nhanh.B.Tốc độ tăng trưởng kinh tế các nước Đông Á cao.C.Nhật Bản và Trung Quốc có nền kinh tế phát triển nhất khu vực.D.Đi từ...
Đọc tiếp

Câu 1: Quốc gia nào ở khu vực Đông Á có số dân đông nhất thế giới?

A.Trung quốc.          B. Hàn Quốc.       C. Triều Tiên.      D .Nhật Bản.

Câu 2:Nội dung nào không đúng khi nói về kinh tế các nước khu vực Đông Á?

A.Các nước khu vực Đông Á phát triển nhanh.

B.Tốc độ tăng trưởng kinh tế các nước Đông Á cao.

C.Nhật Bản và Trung Quốc có nền kinh tế phát triển nhất khu vực.

D.Đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất tiêu thụ trong nước .

Câu3:Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hoá của một số quốc gia Đông Á ,năm 2017(Đơn vị: tỉ USD)

 

Tiêu chí            Nhật Bản           Trung Quốc             Hàn Quốc    

Xuất khẩu        698,4                 2263,3                      573,7    

Nhập khẩu        671,4               1843,8                       478,5  

Nước  có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất là:

A.Nhật Bản.          B. Trung Quốc.             C. Hàn Quốc.                D. Triều Tiên.

Câu  4 : Nơi có  lượng mưa nhiều nhất trên thế giới:

A.A-ma-zon.          B. Mum-bai.                 C. Se-ra-pun-di.                 D. Mu-tan.

 

giúp mik hết lun nha:>>

 

3
22 tháng 12 2021

Câu 1: A

Câu 2: D

22 tháng 12 2021

1. A

4. B

7 tháng 3 2022

Tham khảo

Năm 1996

Một bộ phận của biển Đông

8 tháng 3 2022

Tham khảo

Câu 7: Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm ?

Ngày 28/7/1995, Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN lần thứ 28 (AMM-28) diễn ra ở thủ đô Bandar Seri Begawan của Brunei Darussalam, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN - ghi dấu mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập khu vực và thế giới của Việt Nam


Câu 8: Vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km² là ?

 Một bộ phận của biển Đông

Câu 1: ​trình bày vị trí, giới hạn châu á trên bản đồ? đặc điểm địa hình nổi bật nhất của châu á là gì?Câu 2:​Nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu á​Câu 3:​trình bày đặc điểm dân cư châu á về sự phân bố dân cư,số dân,mật độ dân số,các chủng tộc chính,các tôn giáo lớn Câu 4:​trình bày tình hình sx lương thực và sx công nghiệp ở châu á​Câu 5:​a. trình bày vị trí...
Đọc tiếp

Câu 1: ​trình bày vị trí, giới hạn châu á trên bản đồ? đặc điểm địa hình nổi bật nhất của châu á là gì?

Câu 2:​Nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu á

​Câu 3:​trình bày đặc điểm dân cư châu á về sự phân bố dân cư,số dân,mật độ dân số,các chủng tộc chính,các tôn giáo lớn

Câu 4:​trình bày tình hình sx lương thực và sx công nghiệp ở châu á

​Câu 5:​a. trình bày vị trí địa lí của khu vực tây nam á. Vị trí đó có ý nghĩa gì trong sự phát triển kinh tế và xã hội của khu vực

​b. tây nam á có những nguồn tài nguyên quan trọng nào và chúng được phân bố ở đâu? Tại sao các nước tây nam á trở thành các nước có thu nhập cao

​Câu 6:​ dựa vào hình 11.1 sgk địa lớp 8 và kiến thức đã họv, nhận xét về đặc điểm dân cư khu vực Nam á lại có sự phân bố dân cư ko đều?

​Câu 7:​ hãy phân biệt những điểm khác biệt về địa hình và khí hậu giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực đông nam á? Khí hậu có ảnh hưởng đến cảnh quan đông á ntn?​

​Mọi người biết câu nào nhắc mình với hoàng toàn là kiến thức địa lí 8 mai m phải thi rồi:'(:'(:'(

4
20 tháng 12 2016

Câu 2:

Sông ngoài Châu á:

-Khá ptrien và có nhìu hệ thống sông lớn như hoàng hà, trường giang, mê công,ấn .hằng

-Các sông Châu á phân bố k đều và có chế độ nước khá phức tạp:

+Ở Bắc á mạng lưới sông dày và các sông chảy từ nam lên bắc

+ở đông á nam á và đông nam á mạng lưới sông dày và có nhiều sông lớn

+ở tây nam á và vùng nội địa sông ngoài kếm phát triên.

C

22 tháng 12 2016

cho xin nick fb đc hk bạn