Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Television is one of man’s most important means of communication. It brings pictures and (1)..............from around the world into million (2)......... homes. A person with a television set can sit in his house and watch the President make a (3).................... or visit a foreign country. He can see a war being fought and watch statemen try to bring about peace
Through television, home viewers can see and learn about people, places and things in (4)..............lands. Television even takes its viewers out of this world. It brings them coverage of America’s astronauts (5)..............the astronauts explore outer space
1. tone noise voice sounds
2. of for in about
3. writing speech letter speak
4. away fareway far off far
5. although because as and
VII.. Read the passage below and answer the following questions
Bob the Builder is a British television program for children . It is broadcast on the BBC and round the world. It was first broadcast on 13 th January 1999. It is developed by Hit Entertainment for BBC televisionThe show is about the life of a builder named Bob, and his talking vehicles who help him fix things. Bob has a wife named Wendy and a cat named Pilchard. The slogan of the show is “ Can we fix it? Yes , we can”There are album of songs from Bob the Builder. Out of these songs, there are 2 number 1 hits, “ Can We Fix It” and “ Mambo” . There is also number 81 hit “ Big FIsh Little Fish “. He also has some video games which are based on and created by Bob the builder
1. Where is Bob teh Builder broadcast?
=> It is broadcast on the BBC and around the world
2. When was it first broadcast?
=> On 13th January 1999
3. Who helps Bob fix things?
=> His talking vehicles do
4. What is the name of Bob’s cat?
=> Plichard
5. What is the slogan of the show? ( khẩu hiệu)
=> That is''Can we fix it?Yes,we can"
One of my favourite (1)______TV____ programmes is Garfield. It is an American cartoon television series based (2)_____on_____ the comic strip Garfield by Jim Davis. The show was produced by Film Roman. It is programmed every day at half past seven on (3)_____channel_____ six. The series follows the life of a fat, lazy orange cat who wants nothing (4)_____more_____ out of life than to eat and sleep. He loves to lie eating lasagna and (5)_____watching_____ TV. My mother also (6)____enjoys______ this programme and normally watches it with me, so we usually have something good to eat popcorn, cheese, biscuits or pizza (7)____while______ we watch the show together.
Bài tập 1: Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách sử dụng các từ câu hỏi.A: 1. ______ khách sạn bạn thích hơn, Linda? B: À, tôi nghĩ tôi thích khách sạn Palazoo nhất.A: 2. ______ nó nằm ở đâu? B: Nó gần bãi biển và có tầm nhìn tuyệt đẹp ra biển A: 3. ______ họ có tính phí cho phòng đôi không? B: Họ tính phí $ 90 một đêm A: 4. ______ các tiện nghi mà các phòng có? B: Họ có điện thoại, TV, Internet tiếp cận và điều hòa không khí.A: 5. ______ bạn có nghĩ là thời điểm tốt nhất trong năm để đến đó không? B: Điều đầu tiên vào buổi sáng! Bài tập 2: Điền vào các câu hỏi với ai, cái gì hoặc cái nào và sau đó khoanh tròn vào các câu trả lời đúng.1. ______ giúp Ben làm bài tập? a. Em gái của anh ấy giúp Ben làm bài tập về nhà. B. Ben giúp em gái làm bài tập về nhà. ______ nghệ sĩ bạn thích? a. Tôi thích Picasso. b. Picasso thích tôi. ______ bạn đang nói chuyện điện thoại? Ann đang nói chuyện điện thoại với cô ấy. b. Tôi đang nói chuyện điện thoại với Ann. 4. ______ có phải ông chủ đang hét vào? a. Frank đang hét vào mặt ông chủ. b. Ông chủ đang hét vào mặt Frank. ______ trường đại học chấp nhận Bob? a. Đại học Lancaster đã chấp nhận Bob. b. Bob đã nhận vào Đại học Lancaster. ______ là giáo viên yêu thích của bạn? a. Tôi là giáo viên yêu thích của thầy Parker. b. Thầy Parker là giáo viên yêu thích của tôi. Bob đã nhận vào Đại học Lancaster. ______ là giáo viên yêu thích của bạn? a. Tôi là giáo viên yêu thích của thầy Parker. b. Thầy Parker là giáo viên yêu thích của tôi. Bob đã nhận vào Đại học Lancaster. ______ là giáo viên yêu thích của bạn? a. Tôi là giáo viên yêu thích của thầy Parker. b. Thầy Parker là giáo viên yêu thích của tôi.
Exercise 1: Complete the dialogue using question words.
A: 1.what hotel do you prefer, Linda?
B: Well, I think I the Palazoo Hotel most.
A: 2. where is it located?
B: It’s near the beach and has a lovely sea view.
A: 3. how much do they charge for a double room?
B: They charge $90 per night.
A: 4. what facilities do the rooms have?
B: They have a phone, a TV, Internet access and air conditioning.
A: 5.when do you think is the best time of the year to go there, then?
B: I was thinking of next July, during our summer holidays.
A: So, 6.when are you calling them to make our reservation?
B: First thing in the morning!
Exercise 2: Fill in the questions with who, what or which and then circle the correct
answers.
1. who helps Ben with his homework?
a. His sister helps Ben with his homework.
b. Ben helps his sister with her homework.
2. _who_ artist do you ?
a. I Picasso. b. Picasso s me.
3. who are you talking on the phone?
a. Ann is talking on the phone to her. b. I’m talking on the phone to Ann.
4. where is the boss shouting at?
a. Frank is shouting at the boss. b. The boss is shouting at Frank.
5. _what university accepted Bob?
a. Lancaster University accepted Bob. b. Bob accepted Lancaster University.
6. _who is your favorite teacher?
a. I’m Mr. Parker’s favorite teacher. b. Mr. Parker is my favorite teacher.
Exercise 3. Read the text and answer the questions.
THE BENEFITS OF TV
TV is now taking on more and more importance in our lives. For many it is now the main source of entertainment and they use it as a form of relaxation after a hard day at work or school. It is a way of forgetting about reality for a few hours. Most people like to watch comedy programmes or game shows, which do not require too much concentration. However, there are also many people who see TV differently. They use it to find out about the outside world, as a source of information. They switch it on when it’s time for the news or when there is a documentary on an interesting subject. Some people even learn history and literature by watching historical dramas or adaptations of novels. A thirteen-year-old girl who was found to have a very good general knowledge and was thought to read a lot said, “But I learnt it all from TV.” This is one interesting advantage of TV that many parents overlook.
Complete the sentences with a word or short phrase from the passage.
1. For many people, TV is the main source of ___entertainment___, but for many others, it is a source of __information __.
2. Programmes such as ____entertainment__ or ____gameshows require little concentration.
3. People who needs information can watch __news____ or _gameshows___.
4. A teenage girl learnt a lot of ___general knowledge__just by watching TV.
5. Parents shouldn’t ______ disregard_________ the benefitnof TV in providing general knowledge.
The letter says, Thankyoufortheparrot,Bob.Itt∗edμchbeerthanaχcken.
Là gì bạn có thể cho mình biết không ? Viết chữ thường nha ( mình chẳng hiểu gì )
Chỗ đó , máy của mk bị nháy chữ nên viết sai Kawaii Sanae ạ
Mọi người ai cũng có một số người quen biết, nhưng không ai có nhiều bạn cả. Bởi vì tình bạn thân thiết thật sự thì không có nhiều; và có nhiều người dường như không thể có được tình bạn. Để cho tình bạn được thân thiết và bền vững, cả hai người bạn phải có một số phẩm chất rất đặc biệt.
Phẩm chất đầu tiên là tính không ích kỉ. Một người chỉ biết quan tâm đến lợi ích và cảm nghĩ của riêng mình không thể là một người bạn thật sự được. Tình bạn là mối quan hệ hai phía, nó tồn tại dựa trên cơ sở cho và nhận, và không có tình bạn nào có thể trường tồn, nếu như chỉ có một bên cho và một bên nhận.
Tính kiên định là phẩm chất thứ hai của tình bạn. Một số người dường như không có tính kiên định. Họ hăng hái theo đuổi một sở thích, nhưng chẳng bao lâu sau họ cảm thấy chán nó và bắt đầu cảm thấy bị cuốn hút bởi một mục tiêu mới nào đó. Những người không lập trường và không kiên định như vậy thì không thể có được tình bạn bền lâu được.
Lòng trung thành là phẩm chất quan trọng thứ ba. Hai nsười bạn phải trung thành với nhau, và họ phải biết nhau quá tường tận đến nỗi không có điều gì nghi ngờ giữa họ. Chúng ta đừng nghĩ nhiều về những người sẵn sàng tin vào những lời đồn đại, những chuyện ngồi lê đôi mách nói xấu bạn bè. Những ai dễ dàng bị ảnh hưởng bởi những lời xì xào không thể nào là những người bạn tốt.
Sự tin tưởng có lẽ là phẩm chất thứ tư. Bạn bè phải có sự tin tưởng lẫn nhau để mỗi người có thể cảm thấy an toàn khi kể cho nhau về những bí mật riêng tư của mình, Nhưng lại có những người nhiều chuyện không thể giữ kín chuyển của mình hoặc của người khác. Những người như vậy sẽ khône bao giờ kết bạn dài lâu.
Cuối cùng, giữa bạn bè phải có sự cảm thông hoàn toàn, cảm thông vì mục đích, sở thích, niềm vui, nỗi buồn, mưu cầu và ước mơ của nhau. Và ở đâu không có sự thông cảm nhau, thì ở đó không có tình bạn.
Dịch
Mọi người đều có một số người quen, nhưng không ai có nhiều bạn bè, cho tình bạn thật sự là không phổ biến, và có rất nhiều người dường như không có khả năng đó. Đối với một tình bạn gần gũi và lâu dài, cả những người bạn phải có một số phẩm chất rất đặc biệt.
Chất lượng đầu tiên là không ích kỷ. Một người chỉ quan tâm đến lợi ích và cảm xúc của riêng mình không thể là một người bạn thật sự. Tình bạn là một tình hai mặt; nó lives bởi cho và mất, và không có tình bạn có thể kéo dài duy nhất mà là tất cả cho một bên và tất cả đi vào khác.
Kiên trì là đặc tính thứ hai. Một số người dường như không được liên tục. Họ mất sự quan tâm với sự nhiệt tình, nhưng họ sẽ sớm mệt mỏi của nó và cảm thấy sự hấp dẫn của một số đối tượng mới. người thay đổi và không chắc chắn như vậy là không có khả năng của một tình bạn suốt đời.
Lòng trung thành là chất lượng thứ ba. Hai người bạn phải trung thành với nhau, và họ phải biết nhau rất rõ rằng không thể có mối nghi ngờ giữa họ. Chúng tôi không nghĩ rằng nhiều người đã dễ dàng tin những tin đồn và tin đồn về bạn bè của họ. Những người dễ bị ảnh hưởng bởi những tin đồn không bao giờ có thể là những người bạn tốt.
Niềm tin là có lẽ là chất lượng thứ tư. Có phải là tin tưởng lẫn nhau giữa những người bạn, để mỗi người có thể cảm thấy an toàn khi nói sự khác các bí mật của mình. Có những người không thể giữ bí mật, hoặc là của riêng mình hoặc của người khác. Những người như vậy sẽ không bao giờ giữ một người bạn lâu.
Cuối cùng, phải có một sự đồng cảm hoàn hảo giữa những người bạn - đồng cảm với mục tiêu của nhau, thích, niềm vui, nỗi buồn, theo đuổi và những thú vui. Trường thông cảm lẫn nhau như vậy không tồn tại, tình bạn là không thể.
1. Bob the Builder is broadcast for children
2. Bob the Builder was it first broadcast on 13 January 1999
3. His talking vehicles helps Bob fix things
4. The name of Bob’s cat is Pilchard
5. The slogan of the show is "Can we fix it? Yes we can!".