Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Tổ hợp giao tử 2^3*2=16
b) Số loại Kg 3*2*2*1=12
c) Số loại kh 2*2*1*1=4
1. Số kiểu tổ hợp là : 2^3.2^3= 64
2.
P: AaBbddEe x aaBbDdEe = (Aa x aa)(Bb x Bb)(dd x Dd)(Ee x Ee)
P: Aa x aa tạo ra 2 KG và 2KH
P: Bb x Bb tạo ra 3 KG và 2 KH
P: Dd x dd tạo ra 3 KG và 2 KH
P: Ee x Ee tạo 3 KG ,2KH
Số loại KG F1 : 2.3.2.3 = 36
Số loại KH F1 : 2.2.2.2 = 16
Bài1:
a) -Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe tạo ra 4 loại giao tử .
-Kiểu gen của các loại giao tử :
AbDE, AbDe, abDE, abDe.
b) -Cơ thể có kiểu gen AaBBddEe tạo ra 4 loại giao tử :
-Kiểu gen của các loại giao tử :
ABdE, ABde, aBdE, aBde.
Số loại kiểu gen 3*3*3*3=81
Số loại kiểu hình là 2*2*2*2=16
Tỉ lệ Kg AaBBDDee=1/2*1/4*1/4*1/4= 1/128
Số kiểu tổ hợp gt : 22.22=16
Số loại KG ở F1 : ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3 x 2 x 2 = 12
Số loại KH ở F1 : (3 : 1 )(1 : 1 )(1 : 1 ) = 2 x 2 x 2 = 8.
TLKH aabbdd là : 1/4.1/2.1/2=1/16
TLKH mang 3 tt trội là : 3/4.1/2.1/2=3/16
Bạn tách từng cặp tính trạng ra lai với nhau
- Kiểu gen AabbDdEe: \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{32}\)
- Kiểu hình A-B-ddee: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{9}{64}\)
- 3 cặp gen dị hợp: \(2.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+2.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=...\)
- 2 tính trạng trội:
\(\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+2.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+2.\dfrac{1}{4}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}\)\(+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=...\)
a. Ta viết phép lai: AaBbDdEE x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(EE x ee), xét từng cặp, ta có: Ở phép Aa x Aa thì tỉ lệ xuất hiện biến dị tổ hợp là 0% vì gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn, kiểu gen dị hợp biểu hiện tính trạng trội nên ko có biến dị và tương tự với những cặp còn lại=> tỉ lệ xuất hiện biến dị tổ hợp ở phép lai này là 0%
Xét từng phép lại, ta có: (1): AaBbddEE x aaBBDdee = (Aa x aa)(Bb x BB)(dd x Dd)(EE x ee) => số loại kiểu gen phép lại tạo ra = tích số loại kiểu gen của từng cặp tr = 2.2.2.1=8(loại), do đó phép lại này loại. Tương tự với phép thứ 2,3,4 ta có: ở phép (2) thì số loại kiểu gen là: 2.2.3.1=12(loại) và số loại kiểu hình là : 2.2.2.1=8(loại), đúng với yêu cầu đề bài. Vậy phép lại thứ (2) là đáp án cần tìm. Nhưng cũng phải xét các phép còn lại, và ta có kết quả cuối cùng là các phép lai: (2),(3).
Xét phép lai ♂ AaBbDDEe x ♀ AabbDdee
a. Xác định số giao tử đực và giao tử cái trong từng phép lai.
b. Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp về kiểu gen.
a/
♂ có KG là : AaBbDDEe trong đó có 3 cặp gen dị hợp => có 23=8 loại gt
♀ có KG là : AabbDdee trong đó có 2 cặp gen dị hợp => có 22 = 4 loại gt
b/
b. Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp về kiểu gen.
Xét phép lai ♂ AaBbDDEe x ♀ AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(DD x Dd)(Ee x ee)
- (Aa x Aa) tạo ra F1 có 3 KG (1)
-(Bb x bb) tạo ra F1 có 2 KG (2)
-(DD x Dd) tạo ra F1 có 2 KG (3)
-(Ee x ee) tạo ra F1 có 2 KG (4)
Từ (1) ,(2) , (3) và (4)=> Số tổ hợp về KG của đời con là : 3.2.2.2=24 KG