K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 11 2023

\[{{\rm{C}}_{{\rm{M(S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}}}{\rm{  =  }}\frac{{{\rm{0}}{\rm{,4}}}}{{\rm{1}}}{\rm{  =  0}}{\rm{,4 (M); }}{{\rm{C}}_{{\rm{M(}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}}}{\rm{  =  }}\frac{{{\rm{0}}{\rm{,6}}}}{{\rm{1}}}{\rm{  =  0}}{\rm{,6 (M); [S}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{]  =  }}\frac{{{\rm{0}}{\rm{,3}}}}{{\rm{1}}}{\rm{  =  0}}{\rm{,3(M)}}\]

                        2SO2 (g) +                 O2 (g)    ⇌    2SO3 (g)

Ban đầu:            0,4                            0,6

Phản ứng:          0,3         ←              0,15      ←       0,3

Cân bằng:          0,1                           0,45                  0,3

\[{{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{  =  }}\frac{{{{{\rm{[S}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{]}}}^{\rm{2}}}}}{{{{{\rm{[S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}^{\rm{2}}}{\rm{[}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}} = \frac{{{{0,3}^2}}}{{{{0,1}^2}.0,45}} = 20\]

19 tháng 8 2023

8. Khi tăng nhiệt độ:

+ Phản ứng CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) là phản ứng thu nhiệt nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ, tức chiều thuận.

+ Phản ứng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) là phản ứng toả nhiệt, khi tăng nhiệt độ, phản ứng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ, tức chiều nghịch.

9. 

a. Khi tăng nồng độ của C2H5OH, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, giảm nồng độ của C2H5OH.

b. Khi giảm nồng độ của CH3COOC2H5, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tăng nồng độ CH3COOC2H5.

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

27 tháng 9 2020

1/ \(Al^0\rightarrow Al^{3+}\)

\(2N^{5+}\rightarrow N_2^++2N^{2+}\)

\(3.n_{Al}=8n_{N_2O}+3n_{NO}\)

\(\Rightarrow n_{Al}=\frac{8.0,015+0,01.3}{3}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al}=0,05.27=1,35\left(g\right)\)

2/ Cái gì có khối lượng là 15,2 bạn?

21 tháng 12 2016

tỉ lệ là 46:6:9