Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(\frac{7}{2}.\frac{-1}{10}\)
b)\(7:\left(-20\right)\)
c)\(\frac{7}{20}+\frac{-7}{10}\)
d)\(\frac{-1}{5}+\frac{-3}{20}\)
\(a,\dfrac{-3}{35}=\dfrac{-5}{7}\cdot\dfrac{3}{25}\\ b,\dfrac{-3}{35}=\dfrac{-2}{5}:\dfrac{14}{3}\)
a) \(\dfrac{-7}{20}=\dfrac{1}{5}.\dfrac{-7}{4}\) b) \(\dfrac{-7}{20}=\dfrac{-7}{40}:\dfrac{1}{2}\) c) \(\dfrac{-7}{20}=\dfrac{2}{5}+\dfrac{-3}{4}\) d) \(\dfrac{-7}{20}=\dfrac{-1}{5}+\dfrac{-3}{20}\)
a)\(\dfrac{-7}{20}=\dfrac{-7}{10}\times\dfrac{1}{2}\)
b)\(\dfrac{-7}{20}=\dfrac{-7}{40}\times\dfrac{1}{2}\)
c)\(\dfrac{-7}{20}=\dfrac{7}{20}+\dfrac{-7}{10}\)
d)\(\dfrac{-7}{20}=\dfrac{-1}{5}+\dfrac{-3}{20}\)
1. a, \(\frac{-4}{15}=\left(\frac{-1}{15}+\frac{-3}{15}\right)=\left(\frac{-2}{15}+\frac{-2}{15}\right)=\left(\frac{-0}{15}+\frac{4}{15}\right)\)
b, \(\frac{-4}{15}=\left(\frac{4}{15}-\frac{8}{15}\right)=\left(\frac{3}{15}-\frac{7}{15}\right)=\left(\frac{5}{15}-\frac{9}{15}\right)\)
2 . \(\frac{-7}{12}=\left(\frac{-1}{12}+\frac{-1}{2}\right)=\left(\frac{-1}{6}+\frac{-5}{12}\right)=\left(\frac{-1}{4}+\frac{-1}{3}\right)\)
b, \(\frac{-7}{12}=\left(\frac{4}{12}-\frac{11}{12}\right)=\left(\frac{1}{12}-\frac{8}{12}\right)=\left(\frac{3}{12}-\frac{10}{12}\right)\)
\(b>\frac{-5}{16}=\frac{-5}{8}:2\)\(a>\frac{-5}{16}=-5.\frac{1}{16}\)
1) 3 CÁCH VIẾT: \(\frac{3}{-5};\frac{-3}{5};-\frac{3}{5}\)
2) - Số hữu tỉ lớn hơn 0 là số hữu tỉ dương.
- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 là số hữu tỉ âm.
- Số hữu tỉ 0 là số hữu tỉ ko âm cx ko dương.
3) Gíá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ x đến điểm 0 trên trục số.
4) Lũy thừa bậc n của của một số hữu tỉ là tích của n thừa số bằng nhau
5) Nhân hai lũy thừa cùng cơ số : \(a^n.a^m=a^{n+m}\)
Chia hai lũy thừa cùng cơ số : \(a^n:a^m=a^{n-m}\left(n\ge m,a\ne0\right)\)
Lũy thừa của lũy thừa : \(\left(a^n\right)^m=a^{n.m}\)
Lũy thừa của một thương: \(\left(\frac{a}{b}\right)^n=\frac{a^n}{b^n}\left(b\ne0\right)\)
6) Tỉ số của hai số hữu tỉ là thương của phép chia a cho b.
VD : \(\frac{8}{2}\) = 4
7) Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) ( b,c là trung tỉ , a,d là ngoại tỉ)
t/c : ad =bc=\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)
\(ad=bc=\frac{b}{a}=\frac{d}{c}\)
\(ad=bc=\frac{b}{d}=\frac{a}{c}\)
\(ad=bc=\frac{d}{b}=\frac{c}{a}\)
T/c của dãy tỉ số bằng nhau;\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{a+b}{b+d}=\frac{a-c}{b-d}\)
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}=\frac{a+c+e}{b+d+f}=\frac{a-c-e}{b-d-f}=\frac{a-c+e}{b-d+f}\)
8) Số vô tỉ là số thập phân vô hạn ko tuần hoàn
vd : \(\sqrt{2}\),\(\sqrt{5}\),\(\sqrt{7}\),.................................
9) Số hữu tỉ và số vô tỉ đc gọi chung là số thực.
Trục số thực là trục số biểu diễn các số thực
10) Căn bậc hai của một số a ko âm là số x sao cho \(^{x^2}\) =a
1/ \(\frac{3}{5}=\frac{6}{10}=\frac{9}{15}=\frac{12}{20}\)
2/ Số hữu tỉ âm là các số khi biểu diễn trên trục số nằm bên trái hoặc bên dưới số 0; số hữu tỉ dương là số khi biểu diễn trên trục số nằm bên phải hoặc bên trên số 0.
số 0 không phải là số hữu tỉ âm cũng không phải là số hữu tỉ dương
3/ giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được bỏ dấu âm
4/Lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x
5/nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số: \(2^2.2^3\)
chia 2 luỹ thừa cùng cơ số:\(2^2:2^3\)
luỹ thừa của 1 luỹ thừa:\(\left(2^2\right)^3\)
luỹ thừa của 1 tích: \(5.5=5^2\)
luỹ thừa của 1 thương:\(25:5=5^1\)
a) \(\frac{-3}{35}.\frac{-5}{7}=\frac{3}{48}\)
b) \(\frac{-3}{35}:\frac{-2}{5}=\frac{3}{14}\)
a) −335.−57=348
b) −335:−25=314