Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cu + 2H2SO4(đ) \(\underrightarrow{t^o}\) CuSO4 + SO2 + 2H2O
MnO2 + 4HCl \(\underrightarrow{t^o}\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O
BaO + 2HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + H2P
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
Bài này rất rất đơn giản mà bạn ? Có gợi ý sẵn trong bảng luôn rồi kìa. Mở sách vở ra xem lí thuyết
PHẢN ỨNG HÓA HỌC |
SỐ CHẤT PHẢN ỨNG | SỐ CHẤT SẢN PHẨM | |
3Fe + 2O2 --> Fe3O4 | 2 | 1 | |
|
3 | 2 | |
|
4 | 2 |
ĐẤY LÀ Ý KIẾN CỦA MÌNH NHA NẾU ĐÚNG THÌ TICK CHO MÌNH NHA
Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit với nước
Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, công tơ hút,
- Hóa chất: mẩu nhỏ ( bằng hạt ngô) CaO, nước cất, quỳ tím, dung dịch phenolphtalein.
Cách tiến hành :
- Cho một mẩu nhỏ (bằng hạt ngô) canxi oxit vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1 – 2 ml nước.
- Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphatalein.
Hiện tượng :
- Mẩu CaO tan trong nước tạo thành dung dịch.
CaO + H2O → Ca(OH)2
- Khi thử dung dịch bằng quỳ tím thì thấy quỳ tím chuyển màu xanh. Còn khi thử bằng dung dịch phenolphtalein thì dung dịch chuyển hồng.
Kết luận:
- Vậy CaO thể hiện đầy đủ tính chất của một oxit bazơ.
Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
(1) 2KCLO3---> 2KCL+3O2
_số chất phản ứng : 1
- số chất sản phẩm 2
(2) 2KMnO4--> K2MnO4+MnO2+O2
- số chất phản ứng :1
- số chất sản phẩm :3
(3) CaCO3----> CaO+CO2
- số chất phản ứng:1
- số chất sản phẩm : 2
ko pít đúng ko nữa ><
Phản ứng hóa học | số chất phản ứng | số chất sản phẩm |
(1)2KCLO3->2KCL+3O2 | 3 | 1 |
(2)2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2 | 3 | 1 |
(3)CaCO3->CaO2 | 3 | 1 |