Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1) 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
(2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
(5) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
S + O2 → SO2 ( to )
2SO2 + O2 → 2SO3 ( to + V2O5 )
SO3 + H2O → H2SO4
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
a) 4Na+O2-t*-->2Na2O
Na2O+H2O--->2NaOH
b)4P+5O2--t*->2P2O5
P2O5+3H2O--->2H3PO4
c) 2KMnO4---t*--->K2MNo$+MnO2+O2
2Cu+O2--t*->2CuO
CuO+H2-t*-->Cu+H2O
2K+2H2O--->2KOH+H2
d)CaCO3---t*--->CaO+CO2
Ca(OH)2+CO2--->CaCO3+H2O
Ca(HCO3)2+Ca(OH)2--->2CaCO3+H2O
a) 4Na + O2 --to--> 2Na2O (Phản ứng hóa hợp)
....Na2O + H2O --> 2NaOH (Phản ứng hóa hợp)
b) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 (Phản ứng hóa hợp)
.....P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4 (Phản ứng hóa hợp)
c) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)
....2Cu + O2 --to--> 2CuO (Phản ứng hóa hợp)
....CuO + H2 --to--> Cu + H2O (Phản ứng thế)
....K2O + H2O --> 2KOH (Phản ứng hóa hợp)
d) CaCO3 --to--> CaO + CO2 (Phản ứng phân hủy)
.....CaO + H2O --> Ca(OH)2 (Phản ứng hóa hợp)
.....CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O (Phản ứng thế)
1) C+O2---.CO2
2) CO2+CaO-->CaCO3
3)CaCO3+ CO2+H2O----->Ca(HCO3)2
4)Ca(HCO3)2----->CaCO2+CO2+H2O
5)CaCO3--->CaO+CO2
6)CaO+H2O--->Ca(OH)2
7) Ca(OH)2+CO2--->CaCO3+H2O
1: C + O2 --> CO2
2: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
3: CaCO3+ H2CO3 --> Ca(HCO3)2
4: Ca(HCO3)2 --> CaCO3 + H2O + CO2
5: CaCO3 -to-> CaO + CO2
6: CaO + H2O --> Ca(OH)2
7: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
a) K2O -> KOH -> K2CO3 -> K2SO4 -> KCl -> KNO3
K2O+H2O->2KOH
2KOH+CO2->K2CO3+H2O
K2CO3+H2SO4->K2SO4+H2O+CO2
K2SO4+BaCl2->BaSO4+2KCl
KCl+AgNO3->AgCl+KNO3
b>
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
FeSO4+BaCl2->FeCl2+BaSO4
FeCl2+2AgNO3->Fe(NO3)2+2AgCl
Fe(NO3)2+Zn->Zn(NO3)2+Fe
3Fe+2O2-to->Fe3O4
Fe3O4+HCl->FeCl2+FeCl3+2H2o
FeCl3+3NaOH->Fe)OH)3+3NaCl
2Fe(OH)3-to->Fe2O3+3H2O
Fe2O3+3H2-to->2Fe+3H2O
Các phản ứng (1) ; (2) ;(4) xảy ra sự oxi hóa vì các phản ứng này là sự tác dụng giữa 1 chất hoặc hợp chất với oxi
\(1.4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\underrightarrow{^{to}}4Fe\left(OH\right)_3\)
\(2.2Mg+O_2\underrightarrow{^{to}}2MgO\)
\(3.2H_2+O_2\underrightarrow{^{to}}2H_2O\)
1. 2KNO3 =(nhiệt)=> 2KNO2 + 3O2
2.
2 Cân bằng các phương trình hóa học theo sơ đồ phàn ứng sau :
a , Fe2O3 + 3CO ---> 2Fe + 3CO2
b , 2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O
c, 2C2H6 + 7O2 ---> 4CO2 + 6H2O
d, 4NO2 + O2 + 2H2O ---> 4HNO3
Câu 1: Lập có 3 bước mới đúng.
Bước 1: Viết sớ đồ phản ứng
KNO3 ---> KNO2 + O2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
2KNO3 ----> 2KNO2 + O2
Bước 3: Viết PTHH
2KNO3 -> 2KNO2 + O2
2) Cân bằng PTHH
a) Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
b) 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
C) 2C2H6 + 7O2 -> 4CO2 + 6H2O
d) 2NO2 + O2 + H2O ->2HNO3
Nhầm bài 2: \(m_{Ca\left(OH\right)_2}=3375.74=249750\left(g\right)=24,975\left(kg\right)\)
1/
* Làm gỉ các kim loại khi để kim loại lâu trong khí oxi:
-Kim loại mạnh tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường. Do đó các kim loại này thường ở dạng hợp chất ngoài không khí.
-Kim loại trung bình và đồng phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao. Một số kim loại để lâu ngoài không khí tạo thành hợp chất oxitlàm mất dần đi tính chất ban đầu, ví dụ như để sắt ngoài không khí ẩm lâu ngày tạo thành Fe2O3 (Sắt (III) oxit) rất giòn và dễ gãy, người ta gọi hiện tượng này là gỉ sét.
-Kim loại yếu còn lại khó tham gia phản ứng với oxi (như vàng, bạc, platin).
PTPƯ minh họa:
Na+O2\(\rightarrow\)NaO2
4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3
Công thức chung:
Kim loại + oxi \(\rightarrow\) oxit kim loại
* Có thể tác dụng với phi kim(trừ các loại halogen)
PTPƯ minh họa:
C+O2\(\rightarrow\)CO2
Công thức chung
Phi kim + khí oxi → oxit phi kim
C + O2 → CO2
CO2 + CaO → CaCO3
CaCO3 → CaO + CO2 (to)
CaO + H2O → Ca(OH)2
C+ O2------> CO2
CaO+ CO2-------> CaCO3
CaCO3-----to----> CaO+ CO2
CaO+ H2O-------> Ca(OH)2