K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 8 2023

Các phương trình hoá học minh hoạ:

- Tác động của mưa acid đối với calcium carbonate trong núi đá vôi:

2H+ + CaCO3 → Ca2+ + CO2 + H2O.

- Tác động của mưa acid đối với kim loại sắt có trong thép:

2H+ + Fe → Fe2+ + H2.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
3 tháng 12 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
26 tháng 8 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
3 tháng 12 2023

3 tháng 8 2023

Dung dịch sulfuric acid đặc được dùng làm khô khí H2, CO2, SO2, O2 

Vì: Do sulfuric acid đặc có tính oxi hoá mạnh nên sẽ tác dụng được với những chất có tính khử mạnh như: NH3, CO

26 tháng 8 2023

1. Tính chất hóa học cơ bản:

+ Của axit mạnh: phản ứng nhanh với kim loại, dung dịch dẫn điện tốt, phản ứng được với muối cacbonat.

+ Của axit yếu: phản ứng chậm với kim loại, dung dịch dẫn điện kém, phản ứng được với muối cacbonat.

2. 

PTHH:

\(H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\\ H_2SO_4+MgO\rightarrow MgSO_4+H_2O\\H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\\ H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl \)

26 tháng 8 2023

(1) NH3 + HNO3 → NH4NO3 

Ammonia thể hiện tính base, vì ammonia phản ứng với acid tạo muối.

(2) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + 2N2↑ + 3H2O

Amonia thể hiện tính khử, vì nguyên tử N trong phân tử ammonia có số oxi hóa -3 → có số oxi hóa 0 trong phân tử nitrogen.

8 tháng 12 2023

(1) \(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)

(2) \(2SO_2+O_2\xrightarrow[_{V_2O_5}]{^{t^o}}2SO_3\)

(3) \(nSO_3+H_2SO_4\rightarrow H_2SO_4.nSO_3\)

(4) \(H_2SO_4.nSO_3+nH_2O\rightarrow\left(n+1\right)H_2SO_4\)

3 tháng 1 2024
 

a) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3  +8SO2     (1)

Phản ứng (1) là phản ứng oxi hoá - khử; chất oxi hoá: O2; chất khử: FeS2

2SO2 + O2 𝑡𝑜,𝑉2𝑂5 2SO       (2)

Phản ứng (2) là phản ứng oxi hoá - khử; chất oxi hoá: O2; chất khử: SO

SO3 + H2O → H2SO4    (3)

Phản ứng (3) không là phản ứng oxi hoá - khử

b) 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (M = 120 g/𝑚𝑜𝑙1)

Số mol FeS2 trong 1 tấn quặng trên là: 106120.60100= 5000 mol

Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

Dựa trên sơ đồ có số mol H2SO4 là 2.5000 = 10 000 mol.

Khối lượng H2SO4 thu được là:

98 × 10 000 = 980 000 gam = 980 kg = 0,98 tấn.

Khối lượng H2SO4 98% thu được là: 0,9898.100=1tấn.

Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng H2SO4 98% thực tế thu được là:

1.80100=0,8 tấn.

c) Trong FeS2 nguyên tố S có số oxi hóa -1, đề xuất công thức cấu tạo là:

26 tháng 8 2023

Phương trình hóa học:

\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+2H_2SO_{4\left(đặc\right)}\rightarrow Ca\left(H_2PO_4\right)_2+2CaSO_4.\)

\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2SO_{4\left(đặc\right)}\rightarrow2H_3PO_4+3CaSO_4.\)

\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+2H_2SO_4\left(đ\right)\rightarrow Ca\left(H_2PO_4\right)_2+2CaSO_4\)

\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2SO_4\left(đ\right)\rightarrow2H_3PO_4+3CaSO_4\)

26 tháng 8 2023