Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CH4+ Cl2 → CH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl
CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl
Tham khảo:
- Do trong hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị 4 vì vậy nên khi hình thành liên kết C=C, C≡C thì số lượng nguyên tử H liên kết với C giảm
- Vì vậy trong các phân tử alkene, alkyne và alkane có cùng số nguyên tử carbon thì số nguyên từ hydrogen lại giảm dần
Phương trình phân tứ và ion xảy ra trong dung dịch :
a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
2Fe3+ + 3SO42- + 6Na+ + 6OH- → 2Fe(OH)3↓+ 6Na+ + 3SO42-
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
b) NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
NH4 + Cl- + Ag+ + NO3- → NH4+ + NO3- + AgCl↓
Cl- + Ag+ → AgCl↓
c) NaF + HCl → NaCl + HF↑
Na+ + F- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + HF↑
F- + H+ → HF↑
d) Không có phản ứng xảy ra
e) FeS(r) + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
FeS(r) + 2H+ + 2Cl- → Fe2+ + 2Cl- + H2S↑
FeS(r) + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
g) HClO + KOH → KClO + H2O
HClO + K+ + OH- → K+ + CIO- + H2O
HClO + OH- → CIO- + H2O.
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
b) NH4Cl + AgNO3 -> AgCl + NH4NO3
c) NaF + HCl -> NaCl + HF
d) MgCl2 + 2KNO3 -> 2KCl + Mg(NO3)2
e) FeS(rắn) + 2HCl -> FeCl2 + H2S
f) HClO + KOH -> ko có PTHH
a/ Fe2(SO4)3 + 6NaOH----> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Fe3+ + 3OH- -----> Fe(OH)3
b/ NH4Cl + AgNO3 ------> AgCl + NH4NO3
Cl- + Ag+ -----> AgCl
c/ NaF + HCl -----> HF + NaCl
F- + H+ ------> HF
d/ khong xay ra
e/ FeS + 2HCl -----> FeCl2 + H2S
FeS + 2H+------> Fe2+ + H2S
f/ HClO + KOH -----> KClO + H20
HClO + OH- -----> ClO- + H2O
(2)Thổi hỗn hợp qua binh chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư. Lọc tách kết tủa, hòa tan kết tủa trong dung dịch HCl dư thu được khí C2H2.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 \(\rightarrow\) C2Ag2 \(\downarrow\) + 2NH4NO3
C2Ag2 + 2HCl \(\rightarrow\) C2H2 + 2AgCl \(\downarrow\)
Khí ra khỏi bình chứa dung dịch AgNO3/NH3, thổi tiếp qua dung dịch nước brom dư. Chiết lấy sản phẩm và đun nóng với bột Zn (trong CH3COOH) thu được C2H4 :
C2H4 + Br2 \(\rightarrow\) C2H4Br2
C2H4Br2 + Zn \(\rightarrow\) C2H4 + ZnBr2
Khí ra khỏi bình chứa dung dịch brom là khí C2H6
(1) Nếu ankin có dạng RC\(\equiv\)CH :
RC\(\equiv\)CH + AgNO3 + NH3 \(\rightarrow\) RC\(\equiv\)CAg + NH4NO3
\(\Rightarrow n\left(ankin\right)=\frac{3,4g}{170g\text{/}mol}=0,02mol\) và \(n_{Br_2}\ge2\times n\left(ankin\right)=0,04mol\)
Điều này trái giả thiết, vì số mol Br2 chỉ bằng \(0,2L.0,15mol\text{/}L=0,03mol\)
Vậy ankin phải là C2H2 và như vậy ankan là C2H6, anken là C2H4.
Từ phản ứng :
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 \(\rightarrow\) C2Ag2 + 2NH4NO3
\(\Rightarrow\) n(C2H2) = 1/2n(AgNO3) = 0,01 mol
Từ các phản ứng :
C2H2 + 2Br2 \(\rightarrow\) C2H2Br4
C2H4 + Br2 \(\rightarrow\) C2H4Br2
\(\Rightarrow\) n(C2H4) = 0,01 mol
\(\Rightarrow\) n(C2H6) = \(\frac{0,672L}{22,4L\text{/}mol}-0,01mol-0,01mol=0,01mol\)
\(\Rightarrow\) Khối lượng của: C2H2: 0,26gam; C2H4: 0,28 gam; C2H6: 0,3 gam.
Tham khảo:
Alkyne có nguyên tử hydrogen linh động, phân tử chứa 4 nguyên tử Carbon là CH≡C−CH2−CH3
PTHH:
CH≡C−CH2−CH3 + [Ag(NH3)2]OH → CAg≡C−CH2−CH3 + NH4NO3