Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, Because of is sickness, Peter didn't go to school
2,Despite their poverty, they live happily
3,In spite of having an important job, ........
4,Despite the fact that I had never seen her before, .....
5,In spite of the cold weather, she..........
7,In spite of not speaking the language, I managed........
8,In spite of the fact that I've met her twice, I didn't.......
9,Despite the fact that we 're not very good friends, we've........
10,Despite Minh's illness, he still came to the meeting
11,In spite of his sickness, he tried......
1 I haven't seen him for 2 days
2 He invited Lam to have dinner with him that day
3 We haven't eaten this kind of foot for one year
4 I wish our teacher were here at the moment
5 John wishes he could speak VNM
6 We haven't seen our grandfather for 5 months
7 We haven't seen that film for 2 years
8 I have never seen such a strange film
9 We wish we had enough money to buy a new house
10 This is the first time I have tasted Hue food
11 Would you mind if I came to the club with you tonight
12 Peter suggested meeting at the school gate
13 My sister has learnt French for 2 months
Cấu trúc e tự xem lại lí thuyết
When i start to learn English
I very hate it , hate it alot
But i had found Duolingo
It was helped me , i love it
Cause it help me on the way
To a bright future
bài thơ này quá 4 dòng rồi nhưng mình vẫn mong bạn thông cảm cho mình nha
Summer leave the sorrow
Hidden in a nostalgic nostalgia
Summer leave to love
The weather is pale in the rain
dich:
Mùa hè để lại nỗi buồn
Ẩn một nỗi nhớ hoài cổ hoài cổ
Mùa hè để lại cho tình yêu
Thời tiết là nhạt trong mưa
Khi cần diễn tả một việc là quá sức với ai đó, hoặc một việc không thể xảy ra ta có thể dùng cấu trúc Too ...to. Tuy nhiên cũng có vài điểm cần lưu ý trong lúc dùng cấu trúc này.
Too...to nghĩa là "quá....đến nỗi không thể"
CÔNG THỨC: TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.
#Hk_tốt
#KEn'z
1.1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V
Says/say to + O -> tells/tell + O
Said to + O ->told+O
Ex: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.
1.2. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu hỏi
Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V
Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry
(Chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, chủ ngữ, tân ngữ...)
Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
Says/say to + O -> asks/ask + O
Said to + O -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher -> The teacher asked us what we were talking about
(Câu tường thuật dạng câu hỏi)
1.3. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu mệnh lệnh
Dạng khẳng định: S + told + O + to-infinitive
Ex: ”Please wait for me here, Mary” Tom said -> Tom told Mary to wait for him there
Dạng phủ định: S + told + O + not to-infinitive
Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. ->The teacher told us not to talk in class.
1.4. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp
Điều kiện có thật, có thể xảy ra (Điều kiện loại 1): Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp đó là lùi thì.
Ex: He said,”If I have much money, I’ll travel around the world” -> He said (that) If he had much money, he would travel around the world
Điều kiện không có thật/giả sử (Điều kiện loại 2, loại 3): Chúng ta giữ nguyên, không đổi.
Ex: ”If I had two wings, I would fly everywhere”,he said -> He said If he had two wings, he would fly everywhere
nhấn đúng cho mk nha