K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2017

CTHH: a)CO2 ,PTK:44

:b)AgN,PTK:122

:c)FeCl3,PTK:162.5

21 tháng 8 2017

a, CO2

Phân tử khối = 12 + 16 . 2 = 44

b, Câu này thiếu nha , bạc nitrat có công thức là AgNO3

phân tử khối = 108 + 14 + 16 . 3 = 170

c, FeCl3

Phân tử khối = 56 + 35,5 . 3 = 162,5

27 tháng 11 2021

a) CO2: 44 đvC

b) AgNO3: 170 đvC

c) FeCl3: 162,5 đvC

18 tháng 7 2021

a, CT: \(CO_2\) \(\Rightarrow PTK_{CO_2}=12+16.2=44\)

b, CT: \(AgNO_3\) \(\Rightarrow PTK_{AgNO_3}=108+14+16.3=170\)

c, CT: \(FeCl_3\Rightarrow PTK_{FeCl_3}=56+35,5.3=162,5\)

Bạn tham khảo nhé!

20 tháng 10 2021

câu 1:CTHH: a)CO,PTK:44

Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của từng chất sau:

a) Cacbon dioxit, biết phân tử có 1C, 2O.

\(\xrightarrow[]{}CO_2\)

\(\xrightarrow[]{}M_{CO_2}\)=\(12+16.2=44\) đvC

b) Khí sunfurơ,  biết phân tử có 1S, 2O.

\(\xrightarrow[]{}SO_2\)

\(\xrightarrow[]{}M_{SO_2}\) =\(32+16.2=64\) đvC

c) Sắt từ oxit, biết phân tử có 3Fe, 4O.

\(\xrightarrow[]{}Fe_3O_4\)

\(\xrightarrow[]{}M\)\(Fe_3O_4\)=\(56.3+16.4=232\) đvC

d) Muối nhôm clorua, biết phân tử có 1Al, 3Cl.

\(\xrightarrow[]{}AlCl_3\)

\(\xrightarrow[]{}M\)\(AlCl_3\)=27+35,5.3=133,5 đvC

e) Muối ăn, biết phân tử có 1Na, 1Cl.

\(\xrightarrow[]{}NaCl\)

\(\xrightarrow[]{}M_{NaCl}\)=23+35,5=58,5 đvC

f) Muối sắt (II) clorua, biết phân tử có 1Fe, 2Cl.

\(\xrightarrow[]{}FeCl_2\)

\(\xrightarrow[]{}M_{FeCl_2}\)=56+35,5.2=127 đvC

g) Vôi sống, biết phân tử có 1Ca, 1O.

\(\xrightarrow[]{}CaO\)

\(\xrightarrow[]{}M_{CaO}\)=40+16=56 đvC

h) Thuốc tím, biết phân tử gồm 1K, 1Mn, 4O.

\(\xrightarrow[]{}KMnO_4\)

\(\xrightarrow[]{}M_{KMnO_4}\)=39+55+16.4=158 đvC

Câu 2.

a) Tìm hóa trị của nguyên tố Fe trong các chất sau: Fe2(SO4)\(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(III\right)}\) 

                                                                                   FeO\(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(II\right)}\)

                                                                                   FeCl\(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(II\right)}\) 

                                                                                   FeCl\(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(III\right)}\)

b) Tìm hóa trị của nguyên tố P trong các chất sau: P2O\(\xrightarrow[]{}P^{\left(III\right)}\)

                                                                                 P2O5 \(\xrightarrow[]{}P^{\left(V\right)}\)

c) Tìm hóa trị của nguyên tố S trong các chất sau: H2\(\xrightarrow[]{}S^{\left(II\right)}\) 

                                                                                SO2 \(\xrightarrow[]{}S^{\left(IV\right)}\)

                                                                                SO3 \(\xrightarrow[]{}S^{\left(VI\right)}\)

22 tháng 11 2021

a) CTHH: \(MnO_2\)

\(M_{MnO_2}=55+16.2=87\left(đvC\right)\)

b) CTHH: \(BaCl_2\)

\(M_{BaCl_2}=137+35,5.2=208\left(đvC\right)\)

c) CTHH: \(AgNO_3\)

\(M_{AgNO_3}=108+14+16.3=170\left(đvC\right)\)

22 tháng 11 2021

a) MnO2

b) BaCl2

c) AgNO3

28 tháng 9 2021

mng ơi giúp mình gấp nha

28 tháng 9 2021

Bài 3 : 

a) \(MNO_2\) PTK : 87 (dvc)

b) \(BaCl_2\) PTK : 208 (dvc)

c) \(AgNO_3\) PTK : 170 (dvc)

d) \(AlPO_4\) : PTK : 122 (dvc)

 Chúc bạn học tốt

10 tháng 4 2019

A g N O 3 , phân tử khối bằng :108+14 + 3 x 16 = 170 (đvC).

15 tháng 4 2017

a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO

   - PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC

b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3

   - PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC

c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4

   - PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC

31 tháng 10 2021

a, CTHH: MgCl2

PTKmagie clorua = 24 + 35,5 . 2 =95 đvC

b, CTHH: CaCO3

PTKcanxi cacbonat= 40 + 12 + 16.3 =100đvC

c, CTHH: N2

PTKkhí nito= 14.2= 28đvC

1. Phân biệt các chất sau, đâu là đơn chất, đâu là hợp chất: a. Fe, H2O, K2SO4, NaCl, H3PO4 b. HBr, Fe, KNO3, H2, Ca(OH)2, CH4, Cl2, P, H2SO4, CuO, Mg, N2O3, Br2, HCl 2. Nêu ý nghĩa của các công thức hoá học của các phân tử chất sau, tính phân tử khối của chúng: ZnCl2, H2SO4, CuSO4, CO2, HNO3, Al2O3 3. Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất sau: a. Cacbon dioxit, biết trong phân tử có 1C và...
Đọc tiếp

1. Phân biệt các chất sau, đâu là đơn chất, đâu là hợp chất:

a. Fe, H2O, K2SO4, NaCl, H3PO4

b. HBr, Fe, KNO3, H2, Ca(OH)2, CH4, Cl2, P, H2SO4, CuO, Mg, N2O3, Br2, HCl

2. Nêu ý nghĩa của các công thức hoá học của các phân tử chất sau, tính phân tử khối của chúng:

ZnCl2, H2SO4, CuSO4, CO2, HNO3, Al2O3

3. Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất sau:

a. Cacbon dioxit, biết trong phân tử có 1C và 2O

b. Bạc nitrat biết trong phân tử có 1Ag, 1N, 3O

c. Sắt (III) clorua, biết trong phân tử có 1Fe, 3Cl

4. Tính khối lượng phân tử theo đơn vị cacbon của các phân tử sau. Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.

C, Cl2, KOH, H2SO4, Fe(CO3)3, BaSO4, O2, Ca(OH)2, Fe, HCL, NO, Br2, K, NH3, C6H5OH, CH4, O3, BaO.

5. Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvC. Trong phân tử axit sunfuric có 2H, 1S, 4O. Tính nguyên tử khối của lưu huỳnh, cho biết nguyên tử khối của H là 1đvC và của oxi là 16 đvC.

6
9 tháng 9 2017

1.

a. Đơn chất: Fe

Hợp chất : Còn lại

b. Đơn chất: Fe; H2: Cl2; P ; Mg ; Pr

Hợp chất: Còn lại

9 tháng 9 2017

1 a, Đơn chất: Fe

Hợp chất: H2O, K2SO4, NaCl, H3PO4

b, Đơn chất: Fe, H2, CL2, P, Mg, Br2

Hợp chất: HBr, KNO3,CA(OH)2,CH4, H2O4, NA2CO3, CuO