Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
6/18=3/9=9/27
Các phân số lớn hơn 9/27 và bé hơn 16/27 có thể chọn là:
10/27; 11/27;12/27;13/27;14/27;15/27
Các phân số 10/27; 11/27;12/27;13/27;14/27 là các phân số tối giản nên không thể đưa về mẫu số bằng 9 được.
Ta có:
12 27 = 12 : 3 27 : 3 = 4 9 15 27 = 15 : 3 27 : 3 = 5 9
Vậy các phân số có mẫu số bằng 9 mà mỗi phân số vừa lớn hơn 6/18 và bé hơn 16/27 là:4/9;5/9
ta co: 6/18=2/9
18/27=6/9
vay cac p s do la: 3/9;4/9;5/9
Ta có : 6/18=3/9 ;18/27=6/9 .
3/9<4/9;5/9<6/9
Đ/S:4/9;5/9
Đúng 100/100
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
123456789
Duyet di