Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta quy đòng lên mẫu số là 35 để chia hết cho 5
ta có
2/7=10/35, 3/7=15/35
ta có các số nhỏ hơn 15/35 và lớn hơn 10/35 là
14/35, 11/35,13/35, 12/35
mà số đó phải rút gọn có mẫu số =5 suy ra =14/35=2/5
một hình bình hành có diện tích 432cm vuông chiều cao là 18cm .tính độ dài đáy của hình bình hành
ta gọi phân số đó là a
ta có 2/7<a<3/7
=>10/35<a<15/35
=>a=14/35=2/5
vậy p/s đó là:2/5
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
nhân cả tử và mẫu số 3/5 với 3 ta đk 9/15
nhân cả tử và mẫu số 4/5 với 3 ta đk 12/15
tìm đk các số lớn hơn 9/15 và nhỏ hơn 12/15 là 10/15=2/3 ;11/15
Ta quy đồng hai phân số : ( có mẫu số chung là 4 )
\(\frac{5}{2}\)=\(\frac{5x2}{2x2}\)= \(\frac{10}{4}\);
\(\frac{7}{2}\)= \(\frac{7x2}{2x2}\)= \(\frac{14}{4}\).
Vậy có các phân số lớn hơn \(\frac{5}{2}\)và bé hơn\(\frac{7}{2}\)có mẫu số là 4 là các phân số : \(\frac{11}{4}\);\(\frac{12}{4}\)và \(\frac{13}{4}\).
Hok tốt ! ^_^