Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nguyên nhân làm cho thảm thực vật rừng ở Việt Nam rất đa dạng về kiểu hệ sinh thái chủ yếu là do nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng có sự phân hóa đa dạng theo Bắc – Nam, Đông – Tây và cả độ cao vớis nhiều kiểu khí hậu khác nhau từ nhiệt đới, cận nhiệt đới tới xích đạo; Từ gió mùa chân núi, trên núi đến ôn đới trên núi.
Đáp án cần chọn là: D
– Giá trị về kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống.
+ Tài nguyên thực vật cung cấp tinh dầu, nhựa, chất nhuộm, dùng làm thuốc, thực phẩm, nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp…
+ Tài nguyên động vật cung cấp cho ta nhiều sản phẩm để làm thức ăn, làm thuốc và làm đẹp cho con người.
+ Là cơ sở phát triển du lịch, tham quan, nghỉ dưỡng, chữa bệnh, nghiên cứu khoa học…
– Giá trị về bảo vệ môi trường sinh thái:
+ Điều hòa khí hậu, giữ cho môi trường không khí trong lành.
+ Bảo vệ đất, chống xói mòn.
+ Cố định bãi bồi, chắn gió, sóng…
+ Hạn chế thiên tai lũ bùn, lũ quét, lũ đá…
tham khảo
Sự đa dạng về hệ sinh thái.
a. Ven biển: Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn.
b. Vùng đồi núi: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
c. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia: giúp bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.
d. Hệ sinh thái nông nghiệp
- Do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống.
- Ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
tham khảo------------
a. Ven biển: Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn.
b. Vùng đồi núi: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
c. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia: giúp bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.
d. Hệ sinh thái nông nghiệp
- Do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống.
- Ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
Sự đa dạng về thành phần loài sinh vật ở Việt Nam được tạo nên bởi nhiều yếu tố khác nhau
- Vị trí địa lý: Với địa hình phức tạp, Việt Nam có nhiều khu vực đa dạng về địa hình, khí hậu và môi trường sống, từ rừng nhiệt đới ẩm ướt đến sa mạc khô cằn. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loài sinh vật khác nhau.
- Khí hậu: Với khí hậu nhiệt đới ẩm, Việt Nam có nhiều môi trường sống phù hợp cho sự phát triển của nhiều loài sinh vật, đặc biệt là các loài thực vật.
- Đa dạng môi trường sống: Việt Nam có nhiều môi trường sống khác nhau như rừng, đồng cỏ, sông, suối, biển, đầm lầy, v.v. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loài sinh vật khác nhau.
- Lịch sử địa chất: Việt Nam có lịch sử địa chất phong phú, với nhiều giai đoạn địa chất khác nhau, từ đó tạo ra nhiều môi trường sống khác nhau cho các loài sinh vật.
- Sự bảo tồn và quản lý: Việt Nam có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên và các khu vực được quản lý chặt chẽ, giúp bảo vệ và duy trì sự đa dạng về thành phần loài sinh vật
Câu 1 :
– Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm, nóng ẩm, mưa nhiều.
– Địa hình: có vỏ phong hóa dày và quá trình phong hóa mạnh mẽ.
– Đất: feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.
– Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc; nhiều nước, giàu phù sa; chế độ nước theo mùa.
– Các hệ sinh thái rừng phát triển mạnh mẽ.
Câu 2 :
Sự đa dạng về hệ sinh thái.
a. Ven biển: Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn.
b. Vùng đồi núi: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
c. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia: giúp bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.
d. Hệ sinh thái nông nghiệp
- Do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống.
- Ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 1
– Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm, nóng ẩm, mưa nhiều.
– Địa hình: có vỏ phong hóa dày và quá trình phong hóa mạnh mẽ.
– Đất: feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.
– Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc; nhiều nước, giàu phù sa; chế độ nước theo mùa.
– Các hệ sinh thái rừng phát triển mạnh mẽ.
Câu 2
a. Ven biển: Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn.
b. Vùng đồi núi: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
c. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia: giúp bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.
d. Hệ sinh thái nông nghiệp
- Do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống.
- Ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
tham khảo-1-
- Sinh vật rất phong phú và đa dạng. + Đa dạng về thành phần loài và gen. + Đa dạng về kiểu hệ sinh thái. + Đa dạng về công dụng và sản phẩm. ----------4 Trả lời + Đặc điểm khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Tính nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, có mùa đông lạnh nhất nước, thời tiết vào mùa đông thường biến động. ' - Mùa đông có mưa phùn, gió bấc, nhiệt độ có thể xuống dưới 5°c ở đồng bằng và dưới o°c ở miền núi. Mùa hạ nóng ẩm, có tiết mưa ngâu vào giữa tháng 8.
1. Đa dạng sinh học trong hệ sinh thái rừng
Ngành
|
Loài
|
Chi
|
Họ
|
1. Ngành rêu
|
793
|
182
|
60
|
2. Ngành khuyết lá thông
|
2
|
1
|
1
|
3. Ngành Thông đất
|
57
|
5
|
3
|
4. Ngành Tháp bút
|
2
|
1
|
1
|
5. Ngành Dương xỉ
|
664
|
137
|
25
|
6. Ngành Hạt trần
|
63
|
23
|
8
|
7. Ngành Hạt kín
|
9.812
|
2.175
|
299
|
Tổng cộng:
|
11.373
|
2.524
|
378
|
2. Đa dạng sinh học trong hệ sinh thái nước ngọt nội địa
3. Đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái biển và ven bờ
4. Đa dạng sinh học trong nông nghiệp
TT
|
Nhóm cây
|
Số loài
|
1
|
Cây lương thực (cung cấp tinh bột)
|
39
|
2
|
Cây thực phẩm
|
95
|
3
|
Cây ăn quả
|
104
|
4
|
Rau
|
55
|
5
|
Cây gia vị
|
39
|
6
|
Cây giải khát
|
12
|
7
|
Cây lấy sợi
|
16
|
8
|
Cây lấy dầu
|
44
|
9
|
Cây lấy tinh dầu
|
19
|
10
|
Cây cải tạo đất
|
28
|
11
|
Cây làm dược liệu
|
179
|
12
|
Cây cảnh
|
50
|
13
|
Cây bóng mát
|
5
|
14
|
Cây lấy gỗ
|
49
|
Nhóm sinh vật
|
Số loài đã xác định được (SV)
|
Số loài có trên thế giới (SW)
|
Tỷ lệ % giữa SV/SW
|
1.Thực vật nổi/vi tảo
|
|
|
|
- nước ngọt
|
1.402
|
|
|
- biển
|
537
|
|
|
2. Rong, cỏ
|
|
|
|
- nước ngọt
|
khoảng 20
|
|
|
- biển
|
682
|
|
|
3. Thực vật ở cạn
|
khoảng 11.400
|
220.000
|
5
|
- Rêu
|
1.030
|
22.000
|
4,6
|
- Nấm lớn
|
826
|
50.000
|
1,6
|
4. Động vật không xương sống ở nước
|
|
|
|
- nước ngọt
|
khoảng 800
|
|
|
- Biển
|
khoảng 7.500
|
|
|
5. Động vật không xương sống ở đất
|
khoảng 1.000
|
|
|
6. Giun sán ký sinh ở gia súc
|
161
|
|
|
7. Côn trùng
|
khoảng 5.500
|
|
|
8. Cá
|
|
19.000
|
13
|
- nước ngọt
|
Trên 700
|
|
|
- biển
|
2.038
|
|
|
9. Bò sát
Bò sát biển
|
260
54
|
6.300
|
5
|
10. Lưỡng cư
|
120
|
4.184
|
2,9
|
11. Chim
|
840
|
9.040
|
9,3
|
12. Thú
Thú biển
|
gần 300
16
|
4.000
|
7,5
|
Sinh vật có sự đa dạng về sinh thái vì:
- Vị trí nước ta là cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo
- Vị trí tiếp xúc các luồng gió mùa và các luồng sinh vật