Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để biết chất khí đó nặng hơn hay nhẹ hơn không khí thì dùng tỉ khối:
\(\frac{d_{\text{chất}}}{d_{kk}}\)
a/Từ đó tìm được các chất nặng hơn không khí là : CO2 , O2 , SO2
b/ Các chất nhẹ hơn không khí là H2 , N2
c/ Các chất cháy được trong không khí là H2 , SO2
d/ Tác dụng với nước tạo thành dung dịch Axit : CO2 , SO2
e/ Làm đục nước vôi trong : CO2 , SO2
g/ Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ : CO2 , SO2
khoan sao O2 ko cháy đc trong kk. chẳng phải đk để có sự cháy là O2 ak?
Câu 1: Cho luồng khí H22 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe22O33, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp chất rắn còn lại là
A. Cu, FeO, ZnO, MgO
B. Cu, Fe, Zn, MgO
C. Cu, Fe, ZnO, MgO
D. Cu, Fe, Zn, Mg
Câu 2: Dãy gồm các chất đều phản ứng với nước là:
A. Fe2O3, CO2, N2O
B. Al2O3, BaO, SiO2
C. CO2, N2O5, BaO
D. CO2, CO, BaO
Câu 3: Dãy gồm các chất đều được với dung dịch NaOH là:
A. N2O5, CO2, Al2O3
B. Fe2O3, Al2O3, CO2
C. CO3, N2O5, CO
D. N22O55, BaO, CuO
Câu 4: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo thành sản phẩm có chất khí là
A. NaOH, Al, Zn
B. Fe(OH)22, Fe, MgCO33
C. CaCO33, Al22O33, K22SO33
D. BaCO3, Mg, K2SO3
Câu 5: Dãy chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaCl, CuSO4, AgNO3
B. CuSO4, MgCl2, KNO3
C. AgNO3, KNO3, NaCl
D. KNO3 BaCl2, Na2CO3
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các phi kim thường dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
B. Các phi kim chỉ tồn tại ở trạng thái rắn và trạng thái khí
C. Các phi kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp
D.Các phi kim đều ít tan trong nước, đều rất độc
Câu 7: Có ba chất cacbon oxit,hidro clorua, clo đựng trong ba bình riêng biệt. CHỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được ba bình khí nói trên?
A. dd NaOH B. dd phenolphtalein C. giấy quỳ tím ẩm D. Đồng (II) oxit
Câu 8: Vật dụng nào sau đây không nên dùng để đựng vôi vữa?
A. chậu nhựa B. chậu nhôm C. chậu đồng D. chậu sắt tây
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhiều phi kim tác dụng với oxit tạo thành oxit axit
B. Các phi kim tác dụng với hiđro đều tạo thành hợp chất khí
C. Các phi kim tác dụng với kim loại đều tạo thành muối
D. Phần lớn các phi kim không dẫn nhiệt, không dẫn điện
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chu kì, đi từ đầu chu kì tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
B. Số thứ tự của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn luôn bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số proton, bằng số electron và bằng số nơtron trong nguyên tử của nguyên tố
C. Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau
D. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần nguyên tử khối
câu 1,
PTHH: Fe3O4 + 4H2SO4--> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Na2O + H2SO4--> Na2SO4 + H2O
2Al(OH)3 +2 H2SO4--> Al2(SO4)3 + 2H2O
Zn + H2SO4-->ZnSO4 + H2
CaO + H2So4--> CaSO4 + H2O
câu 3: A
câu 1 :
Fe3O4 + 4H2SO4 -> FeSO4 + Fe2(SO4)3 +4 H2O
Na2O + H2SO4 -> Na2SO4\(\downarrow\) + H2O
2NaCl + H2SO4 -> Na2SO4\(\downarrow\) + HCl
2Al(OH)3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 6H2O
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2\(\)\(\uparrow\)
CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
Gọi x là số mol CuO tham gia pư
ylà số mol CuO dư
CuO+H2----->Cu+H2O
x x x
Ta có hệ PT:
(x+y)80=28
64x+80y=24
\(\Rightarrow\) x=0,25;y=0,1
mH2O=0,25*18=4,5g
nCO2 =nCa(OH)2=6/100=0,06 mol=nCO pứ
nFe2O3=16/160=0,1 mol
=>nFe=0,2 mol
bảo toàn Fe nFe hh sau pứ=0,2 mol
bảo toàn klg=> m cr sau pứ=16+0,06.28-0,06.44=15,04 gam
GS hh cr sau pứ gồm Fe và O
=>mO=15,04-0,2.56=3,84 gam
=>nO=0,24 mol
khi cho hh cr tác dụng với H2SO4 đặc nóng
O +2e => O−2
0,24 mol=>0,48 mol
S+6 +2e => S+4
0,12 mol=>0,06 mol
Fe => Fe+3 +3e
0,2 mol =>0,6 mol
VSO2=0,06.22,4=1,344 lit
c giải cho e r mà?
nCO2=nCa(OH)2=6/100=0,06 mol=nCO
=>nFe=0,2 mol
bảo toàn ngtố Fe nFe hh sau pứ=0,2 mol
bảo toàn klg=> m cr sau pứ=16+0,06.28-0,06.44=15,04 gam
GS hh cr sau pứ gồm Fe và O
=>mO=15,04-0,2.56=3,84 gam
=>nO=0,24 mol
khi cho hh cr tác dụng với H2SO4 đặc nóng
O +2e => O-2
S+6 +2e => S+4
0,12 mol=>0,06 mol
Fe => Fe+3 +3e
0,2 mol =>0,6 mol
VSO2=0,06.22,4=1,344 lit
(lỗi kí tự hóa học)
Đáp án: A