K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 7 2016

*Shoulder vừa là danh từ vừa là động từ, ko phải là tính từ đâu.

Shoulder(n): vai

Shoulder(v): đặt cái gì lên vai, gánh lên vai, đẩy ai bằng vai.

*Từ anh em của shoulder bao gồm:

1.Shoulder-bag: túi khoác vai

2. Shoulder-belt: dây đeo ngang vai

3.Shoulder-blade: xương vai

4.Shoulder-board: huy hiệu đeo ở cầu vai

5. Shoulder-flash: quân hiệu đeo ở cầu vai

6.Shoulder-high: cao ngang vai

7.Shoulder-knot: dải nơ đeo ở vai( dải phù hiệu)

* Example: I have lifted the burden of guilt from my shoulder.

=> The burden of guilt has been lifted from my shoulder.

 

Trong những từ này hãy chọn 1 từ :washed                    laughed                     missed                             agreedlaughs                      loves                           travels                             robsa/ Xác định từ vừa chọn thuộc loại gì ?( vd: tính từ, động từ, danh từ,.........)b/ Tìm từ...
Đọc tiếp

Trong những từ này hãy chọn 1 từ :

washed                    laughed                     missed                             agreed

laughs                      loves                           travels                             robs

a/ Xác định từ vừa chọn thuộc loại gì ?( vd: tính từ, động từ, danh từ,.........)

b/ Tìm từ anh em của từ vừa chọn và xác định loại gì ?( vd: tính từ, động từ, danh từ,.........)

c/ Đặt câu với từ đã chọn (ko phải từ anh em)

d/Chuyển đổi cấu trúc câu

Ví dụ: từ like

a/ like(v)--> like(adj)

 b/  I like listening to music best

c/ Chuyển đổi cấu trúc câu:

I enjoy listening to music best

I'm interested listening to music best

My favourite is listening to music best

Mk làm ví dụ mẫu các bạn giúp mk nhé

Chiều nay ik học rồileu

 

3
7 tháng 7 2016

a)love(v)-->lovely(adj)

b)I love watching anime in my computer.

c)

I like watching anime in my computer.

I enjoy watching anime in my computer

7 tháng 7 2016

kcj ạ!Chúc chị may mắn!vui

Tiếng Anh lớp 7

 

24 tháng 7 2017

nhóm 1: kích cỡ, cân nặng

small, tall, thin, short, big

nhóm 2: trạng từ chỉ tần xuất

often, never, always, sometimes, usually

nhóm 3: bộ phận trên cơ thể

shoulder, foot, chest, leg, arm

nhóm 4 : đồ ăn

peas, beans, lettuce, carrot, cabbage,

nhóm 5: đồ uống

soda, juice, iced tea, water, milk

29 tháng 9 2016

Bạn ra đề sai rồi, cái này là đặt câu hỏi

Hướng dẫn thôi:

1. Hỏi về thời gian, trong bao lâu chứ ko phaik mấy giờ mấy phút nha

2. Hỏi địa điểm

3, Hỏi vì sao ( why )

4, Hỏi giá tiền, sử dụng

+ What is the price of this Englissh - Vietnamese dictionary ?

+ How much is this English - Vietnamese dictionary ?

7 tháng 9 2016

sao giống đặt câu hỏi hơn là viết lại câu đó bạn

1. DÙNG “NEITHER” TRONG CÂU TRẢ LỜI NGẮN- “Neither” thường được sử dụng trong câu trả lời ngắn khi ai đó nói phủ định một điều gì và bạn đồng ý với ý kiến của họEx: A: I don’t want to go to school today. It’s Sunday(A: Tôi không muốn phải đến trường ngày hôm nay. Chủ nhật mà)B: Neither do I(B: Tôi cũng vậy)A: I have never loved anyone before I met you, honey!(A: Anh chưa từng yêu ai trước khi...
Đọc tiếp

1. DÙNG “NEITHER” TRONG CÂU TRẢ LỜI NGẮN
- “Neither” thường được sử dụng trong câu trả lời ngắn khi ai đó nói phủ định một điều gì và bạn đồng ý với ý kiến của họ

Ex: A: I don’t want to go to school today. It’s Sunday
(A: Tôi không muốn phải đến trường ngày hôm nay. Chủ nhật mà)
B: Neither do I
(B: Tôi cũng vậy)

A: I have never loved anyone before I met you, honey!
(A: Anh chưa từng yêu ai trước khi gặp em cả, em yêu à!)
B: Neither have I
(B: Em cũng vậy)

- Đôi khi ta chỉ dùng mỗi từ “neither” trong câu trả lời là được

Ex: A: You think the red dress or the white dress is suit me?
(A: Bạn nghĩ cái đầm màu đỏ hay màu trắng thì hợp với tôi?)
B: Neither (=neither dress)
(B: Không cái nào cả)

2. DÙNG “EITHER” TRONG CÂU TRẢ LỜI NGẮN
- Trong câu trả lời ngắn, “either” thường được đặt ở cuối một câu phủ định, hàm ý là bạn đồng ý với sự phủ định mà người nó đề cập tới. Ở đây “either” đồng nghĩa với “too” và “also” (“too” và “also” được dùng trong câu khẳng định)

Ex: A: I am not jealous with his success
(A: Tôi không ghanh tỵ với thành công của anh ta)
B: I am not too
==> B: I am not either
(B: Tôi cũng không)

A: I haven’t eaten a good dish like this this one before
(A: Tôi chưa từng ăn món nào ngon như món này trước đây)
B: I haven’t either
(B: Tôi cũng vậy)

A: I didn’t tell her our secret
(A: Tôi không nói với cô ta về bí mật của hai chúng ta)
B: I did not either. How did she know that?
(B: Tôi cũng không nói. Làm sao mà cô ta biết được cơ chứ?)

IV. Tổng kết
Tóm tắt lại thì 
1. Both: Cả hai thứ ==> “Both…and….”
2. Neither: Không thứ nào cả ==> “Neither…nor…”
3. Either: Một trong hai thứ ==> “Either…or…”

Đối với “Neither” và “Either” thì về cấu trúc chúng có phần giống nhau: + danh từ số ít; + of + từ xác định + danh từ số nhiều; + đại từ tân ngữ; dùng trong các câu trả lời ngắn.

 

4
17 tháng 7 2016

Mk vẫn online bt mà, mà bn cx nhớ mk nx hả Duy???

17 tháng 7 2016

Mấy bạn có thêm gì về bài luận thì giúp mình nhahaha

10 tháng 9 2016

 My favorite hobby is cooking because i feel so happy when i can see other people enjoy my food. I started this hobby last year. My mother loves cooking too, so that i share ths hobby with my mother. I have to learn how to cook. I think my hobby is easy because i like cooking very much. In my free time, i usually cook the delicious meals for my family. In the future, i will continue this hobby

    NHỚ LIKE ĐÓ NHA!

15 tháng 6 2023

quá hay

 

7 tháng 7 2016

laughs

7 tháng 7 2016

chọn đại

3 tháng 5 2020

1. much

2. eat

3. shouldn't

4. should

18 tháng 12 2022

I didn't use to drink as much coffee as I do now

18 tháng 12 2022

I didn't drink much coffee like now

7 tháng 9 2016

viết sở thích khác đc ko bn ?