Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Các tiếng tạo nên từ Hán Việt gọi là '' yếu tố Hán Việt ''
- Từ Hán - Việt là từ vay mượn của tiếng Hán, nhưng được đọc theo cách phát âm của tiếng Việt.
- Từ ghép Hán Việt có 2 loại :
+) Từ ghép đằng lập
+) Từ ghép chính phụ
Chúc bn hok tốt !
- Tiếng để cấu tạo nên từ Hán Việt được gọi là yếu tố Hán Việt
Từ láy toàn bộ biến âm và k biến âm hả??? Là j vậy??? Ms nghe lần đầu lun đó!!!
mk cx zậy mk đâu có bít cô giáo mk cho đề cương ôn tập hè mk làm thui ,mk chưa nghe bao giờ
từ ghép có nghĩa là 2 tiếng tách ra không bị mờ nghĩa
có 2 loại từ ghép
đống nghĩa hoàn toàn là nghĩa giống nhau
câu này mk ko bt
ko chắc chắn
đúng k mk nhoa
Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Có 2 loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
Từ đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biệt với nhau về sắc thái nghĩa.
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái nghĩa nghĩa nhau.
Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau hoặc không liên quan gì với nhau.
Từ ghép: bút chì, bút chì có màu đen
-> Từ ghép phân loại
Từ láy: Đen đủi, hôm nay thật đen đủi
-> láy âm đầu
Quan hệ từ: thì, tôi không ôm thì tôi đi chơi
-> nối câu
Đại từ: Mẹ tôi nấu ăn ngon
-> Đại từ chỉ ngôi lâm thời
tham khảo:
Từ ghép Hán Việt có hai loại : Từ ghép đẳng lập: là loại từ ghép có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp, không có tiếng nào chính, không có tiếng nào phụ . ... Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau làm nhiệm vụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
a/Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập của từ 'dưa' là gì?
Từ ghép chính phụ của từ dưa là : dưa chuột
Từ ghép đẳng lập của từ dưa là : dây dưa
b/Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập của từ 'đen' là gì?
Từ ghép chính phụ của từ đen là : Trắng đen
Từ ghép đẳng lập của từ đen là : Đen tối
Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau, các tiếng được ghép có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy là từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần phụ âm hoặc nguyên âm, hay toàn bộ tiếng ban đầu.
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,...được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt. Cùng với sự ra đời của chữ quốc ngữ, từ Hán-Việt ngày nay được ghi bằng ký tự Latinh.
Đại từ là các từ được sử dụng để xưng hô hay là dùng để thay thế các danh từ, động, tính từ hoặc ngay cả các cụm danh từ, cụm động từ và cụm tính từ trong câu.
Mik cảm ơn bạn nhiều nhé!