Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trong cùng 1 chu kì, tính từ trái trang phải, tính acid của hydroxide tương ứng của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tăng dần
=> Sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid: HClO4 > H2SO4 > H3PO4 > H2SiO4
Trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của hydroxide tương ứng của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tăng dần.
⇒ Chiều giảm dần tính acid: HClO4 > H2SO4 > H3PO4 > H2SiO3.
3fe+ 2o2-> fe3o4
2al+ 6hcl-> 2alcl3+ 3h2
p2o5+ 3h2o-> 2h3po4
2fe(oh)3-> fe2o3+ 3h2o
h2+ cl2-> 2hcl
bacl2+ h2so4-> baso4+ 2hcl
fe2(so4)3+ 6naoh-> 2fe(oh)3+ 3na2so4
chúc bạn học tốt
Tham khảo ạ!
a) + \(KOH\) thì cho quỳ tím hoặc phenol vào : - Quỳ hóa xanh
- Phenol vào : Dung dịch hóa đỏ
+\(KNO_3\): Cho Cu và dung dịch \(HCl\) loãng vào : Hiện tượng : Dung dịch hóa xanh lam
+ \(K_2SO_4\) : Cho \(BaCl_2\) vào tạo kết tủa trắng
+ \(KCl\) : Không có hiện tượng
b) + Cho quỳ tím vào:
- \(HCl\): Quỳ chuyển đỏ
- Hỗn hợp A : \(NaOH;Ba\left(OH\right)_2\) : Quỳ chuyển xanh
- Không có hiện tượng :\(Na_2SO_4\)
+ Hỗn hợp A :
- Cho dung dịch axit \(H_2SO_4\) vào:
Tạo kết tủa :\(Ba\left(OH\right)_2\)
Không có hiện tượng: \(NaOH\)
c) - Trích mỗi mẫu thử 1 ít.
- Cho quỳ tím vào 6 dung dịch:
+ Nếu quỳ tím hóa xanh => dd Ba(OH)2 và dd KOH (Nhóm I)
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ => dd HCl và dd HNO3 (Nhóm II)
+ Nếu quỳ tím không đổi màu => ddNaNO3 và dd NaCl (Nhóm III)
- Cho dd H2SO4 vào các dd nhóm I:
+ Nếu kết tủa trắng BaSO4 => dd ban đầu là Ba(OH)2.
+ Không có kết tủa => dd ban đầu là KOH
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 H2O
- Cho dd MgCO3 vào 2 dd nhóm II:
+ Có sủi bọt khí CO2 => dd ban đầu là HCl
PTHH: 2 HCl + MgCO3 -> MgCl2 + H2O + CO2
+ Không có hiện tượng gì => dd ban đầu là HNO3
- Cho dd AgNO3 vào các dd nhóm III:
+ Kết tủa trắng AgCl => dd ban đầu là NaCl
PTHH:: NaCl + AgNO3 -> AgCl (trắng) + NaNO3
+ Không có kết tủa => dd ban đầu là NaNO3.
d) - Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử.
- Dùng quỳ tím nhận biết các chất:
+ Qùy tím hóa xanh => Là dd NaOH (Nhóm I)
+ Qùy tím hóa đỏ => 2 dd: dd HCl và dd H2SO4 (Nhóm II)
+ Qùy tím không đổi màu => 3 dd: dd NaCl, dd NaBr, dd NaI. (Nhóm III)
- Cho dd BaCl2 vào các dd nhóm II:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> dd ban đầu là H2SO4
PTHH: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 HCl
+ Không có kết tủa => dd ba đầu là HCl.
- Cho dd AgNO3 vào các dd nhóm III:
+ Có kết tủa vàng đậm AgI => dd ban đầu là NaI
PTHH: AgNO3 + NaI -> AgI (kt vàng đậm) + NaNO3
+ Có kết tủa vàng nhạt AgBr => dd ban đầu là NaBr
PTHH: NaBr + AgNO3 -> AgBr (kt vàng nhạt) + NaNO3.
+ Có kết tủa trắng -> dd ban đầu là NaCl
PTHH: NaCl + AgNO3 -> AgCl (kt trắng) + NaNO3
Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa amol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. → X gồm BaCl2 và Ba(OH)2.
→ Các chất tác dụng với X là: \(Na_2SO_4,Na_2CO_3,Al,Al_2O_3\)\(,AlCl_3,NaHCO_3\)
- Tính acid, base của oxide
+ Na2O phản ứng với acid
+ Al2O3 phản ứng với cả acid và base
+ SO3 phản ứng với acid
=> Tính base: Na2O > Al3O3 > SO3. Tính acid: Na2O < Al3O3 < SO3
- Tính acid, base của hydroxide
+ NaOH phản ứng với acid
+ Al(OH)3 phản ứng với acid và base
+ H2SO4 phản ứng với base
=> Tính base: NaOH > Al(OH)3 > H2SO4. Tính acid: NaOH < Al(OH)3 < H2SO4.
- Tính acid, base của oxide
+ Na2O phản ứng với acid
+ Al2O3 phản ứng với cả acid và base
+ SO3 phản ứng với acid
=> Tính base: Na2O > Al3O3 > SO3. Tính acid: Na2O < Al3O3 < SO3
- Tính acid, base của hydroxide
+ NaOH phản ứng với acid
+ Al(OH)3 phản ứng với acid và base
+ H2SO4 phản ứng với base
=> Tính base: NaOH > Al(OH)3 > H2SO4. Tính acid: NaOH < Al(OH)3 < H2SO4.