K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 11 2021

???????????????????????///

Cho hàm số y=f(x)y=f(x) xác định với mọi giá trị của xx thuộc \mathbb{R}R.Nếu giá trị của biến xx tăng lên mà giá trị tương ứng của f(x)f(x) cũng tăng lên thì hàm y=f(x)y=f(x) được gọi là hàm số  trên \mathbb{R}R.Nếu giá trị của biến xx tăng lên mà giá trị tương ứng của f(x)f(x) lại giảm đi thì hàm y=f(x)y=f(x) được gọi là hàm số  trên \mathbb{R}R.đồng biếnnghịch...
Đọc tiếp

Cho hàm số y=f(x)y=f(x) xác định với mọi giá trị của xx thuộc \mathbb{R}R.

Nếu giá trị của biến xx tăng lên mà giá trị tương ứng của f(x)f(x) cũng tăng lên thì hàm y=f(x)y=f(x) được gọi là hàm số  trên \mathbb{R}R.

Nếu giá trị của biến xx tăng lên mà giá trị tương ứng của f(x)f(x) lại giảm đi thì hàm y=f(x)y=f(x) được gọi là hàm số  trên \mathbb{R}R.

đồng biếnnghịch biến

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

 
olm.pngCâu hỏi 2 (0.25 điểm)

Hàm số y=-3x+9y=3x+9 là hàm đồng biến hay nghịch biến?

Đồng biến.
Nghịch biến.
olm.pngCâu hỏi 3 (0.5 điểm)

Trong các hàm số sau đây, những hàm nào là hàm số bậc nhất?

y=5x + 5y=5x+5
y=6y=6
y = 10xy=10x
x=5x=5
 
olm.pngCâu hỏi 4 (0.5 điểm)

Hàm số bậc nhất y=ax+by=ax+b (a\neq0)(a=0) xác định với mọi giá trị của xx thuộc \mathbb{R}R và có tính chất:

- Đồng biến trên \mathbb{R}R, khi .

- Nghịch biến trên \mathbb{R}R, khi .

a > 0a>0 a< 0a<0

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

olm.pngCâu hỏi 5 (1 điểm)

Cho hàm số bậc nhất: y=ax+6y=ax+6. Tìm hệ số aa, biết rằng khi x = 7x=7 thì y = 8y=8

Trả lời: a=a= 

 
.

 

 
olm.pngCâu hỏi 6 (1 điểm)

Cho ba đường thẳng:

y=\dfrac{2}{5}x+\dfrac{1}{2}y=52x+21 \left(d_1\right)(d1);                     y=\dfrac{3}{5}x-\dfrac{5}{2}y=53x25  \left(d_2\right)(d2);                      y=kx+\dfrac{7}{2}y=kx+27  \left(d_3\right)(d3).

Tìm giá trị của kk sao cho ba đường thẳng đồng quy tại một điểm.

Trả lời: k=k=

 
.

 

olm.pngCâu hỏi 7 (1 điểm)

α>>OAy = ax+bxyβT

Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục hoành là góc nào?

α
β
β hoặc α
 
olm.pngCâu hỏi 8 (1 điểm)

-1123456123456-1xyOAB

Góc tạo bởi đường thẳng d: y = -x +4d:y=x+4 với trục Ox bằng:

30o.
135o.
45o.
60o.
olm.pngCâu hỏi 9 (1 điểm)

Điểm đối xứng với điểm M(-7 ; -2) qua trục Oy là điểm A'( ; ) 

 

 
olm.pngCâu hỏi 10 (0.5 điểm)

Khoảng cách giữa hai điểm A_1\left(x_1,y_1\right)A1(x1,y1) và A_2\left(x_2,y_2\right)A2(x2,y2) là:

A_1A_2=\sqrt{\left(x_1+x_2\right)^2}+\sqrt{\left(y_1+y_2\right)^2}A1A2=(x1+x2)2+(y1+y2)2
A_1A_2=\sqrt{\left(x_1-x_2\right)^2+\left(y_1-y_2\right)^2}A1A2=(x1x2)2+(y1y2)2
A_1A_2=\sqrt{\left(x_1+x_2\right)^2+\left(y_1+y_2\right)^2}A1A2=(x1+x2)2+(y1+y2)2
A_1A_2=\sqrt{\left(x_1-x_2\right)^2}+\sqrt{\left(y_1-y_2\right)^2}A1A2=(x1x2)2+(y1y2)2
olm.pngCâu hỏi 11 (1 điểm)
 Cách chứng minh nhiều điểm cùng nằm trên một đường tròn

Cho \Delta\text{ABC}ΔABC và M là trung điểm BC. Hạ MD, ME theo thứ tự vuông góc với AB và AC. Trên tia BD và CE lần lượt lấy các điểm I, K sao cho D là trung điểm của BI, E là trung điểm CK. Chứng minh rằng bốn điểm B, I, K, C cùng nằm trên một đường tròn.

Bài giải:

+) M thuộc trung trực BI nên  = MB = \dfrac{1}{2}21BC  ⇔  vuông tại I ⇔ I thuộc đường tròn đường kính . (1)

+) ME thuộc trung trực của CK nên   = MC = \dfrac{1}{2}21BC ⇔  vuông tại K ⇔ K thuộc đường tròn đường kính BC. (2)

Từ (1), (2) suy ra bốn điểm B, I, K, C cùng nằm trên đường đường kính BC.

ABCDIKEM
 \Delta\text{BCI}ΔBCI MIBC \Delta\text{BCK}ΔBCK  MK 

(Kéo thả hoặc click vào để điền)

 
olm.pngCâu hỏi 12 (1 điểm)

Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm D thuộc AB, điểm E thuộc AC. Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của DE, DC, BC, BE. 

Chọn các khẳng định đúng.

MNPQ là hình chữ nhật.
M, N, P, Q cùng thuộc một đường tròn.
M, N, P, Q không cùng thuộc một đường tròn.
MNPQ là hình vuông.
olm.pngCâu hỏi 13 (1 điểm)

Tứ giác ABCD không là hình chữ nhật có góc B và góc D vuông.

A, B, C, D cùng thuộc đường tròn đường kính ACBD.

AC <=> BD. help cần gấp

0
 Câu hỏi 1 (1 điểm)Cho hàm số bậc nhất: $y=f(x)=-5x+10$y=ƒ (x)=−5x+10 Hệ số a bằng là hàm số đồng biếnlà hàm số nghịch biến Câu hỏi 2 (1 điểm)Cho hàm số bậc nhất: $y=(4+b).x-3$y=(4+b).x−3Giá trị của $b$b để hàm số đồng biến là: b>4b<4b>-4b<-4Câu hỏi 3 (1 điểm)Cho hàm số bậc nhất: $y=f(x)=-7x+b$y=ƒ (x)=−7x+b Biết rằng khi $x=1$x=1 thì $y=-12$y=−12Hệ số b bằng  Câu hỏi 4 (1...
Đọc tiếp

 

olm.pngCâu hỏi 1 (1 điểm)

Cho hàm số bậc nhất: $y=f(x)=-5x+10$y=ƒ (x)=5x+10 
Hệ số a bằng 

là hàm số đồng biến
là hàm số nghịch biến
 
olm.pngCâu hỏi 2 (1 điểm)

Cho hàm số bậc nhất: $y=(4+b).x-3$y=(4+b).x3
Giá trị của $b$b để hàm số đồng biến là: 

b>4
b<4
b>-4
b<-4
olm.pngCâu hỏi 3 (1 điểm)

Cho hàm số bậc nhất: $y=f(x)=-7x+b$y=ƒ (x)=7x+b 
Biết rằng khi $x=1$x=1 thì $y=-12$y=12
Hệ số b bằng 

 
olm.pngCâu hỏi 4 (1 điểm)

Biết rằng đồ thị hàm số $y=9+ax$y=9+ax đi qua điểm $M(2;-5)$M(2;5)
Hệ số a bằng 

olm.pngCâu hỏi 5 (1 điểm)

Tìm giá trị của hàm số y = f(x) = -5x + 8 khi x = 7.

 

f(7) = 

 
olm.pngCâu hỏi 6 (1 điểm)

Tìm điều kiện để đồ thị của hai hàm bậc nhất $y=(6m+4)x+5n+7$y=(6m+4)x+5n+7 và $y=(-7-8m)x-9$y=(78m)x9 là hai đường thẳng cắt nhau.

$m\ne\frac{-11}{14};m\ne\frac{-7}{4}$m1114 ;m74 

$m\ne\frac{-11}{14}$m1114 

$n=\frac{5}{7}$n=57 

$n\ne\frac{5}{7}$n57 

olm.pngCâu hỏi 7 (1 điểm)

Cho hàm số y = (-3 + 3m)x + 5m - 4. Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 6 khi m = 

 
olm.pngCâu hỏi 8 (1 điểm)

Trên cùng một đường tròn lấy hai dây EF và PQ. Biết EF lớn hơn PQ. Hãy so sánh khoảng cách từ tâm đường tròn đến hai dây đó ?

Khoảng cách từ tâm đến EF < Khoảng cách từ tâm đến PQ
Khoảng cách từ tâm đến EF > Khoảng cách từ tâm đến PQ
Khoảng cách từ tâm đến EF = Khoảng cách từ tâm đến PQ
olm.pngCâu hỏi 9 (1 điểm)

Cho đường tròn tâm (O; 6cm). Gọi A là một điểm trên đường tròn (O). Dây BC vuông góc với OA tại trung điểm của OA. Tính độ dài dây cung BC.

BC=3\sqrt{3}cmBC=33cm
BC=5\sqrt{3}cmBC=53cm
BC=4\sqrt{3}cmBC=43cm
BC=6\sqrt{3}cmBC=63cm
 
olm.pngCâu hỏi 10 (1 điểm)

Cho hình vuông ABCD, O là giao điểm hai đường chéo, OA=\sqrt{3}\left(cm\right)OA=3(cm).  Vẽ đường tròn (B ; 2cm). Khi đó khẳng định nào dưới đây là đúng?

A, D, C, nằm trong (B); O nằm ngoài (B).
O nằm trong (B); A, C, D nằm ngoài (B).
O nằm trên (B); A, C, D nằm trong (B).
O nằm trên (B); A, C, D nằm ngoài (B).
1
17 tháng 9 2018

mong cac ban giup do

28 tháng 6 2021

a) Ta có:

\(\sqrt{\frac{289}{225}}=\sqrt{\frac{\sqrt{289}}{\sqrt{225}}}=\sqrt{\frac{17^2}{15^2}}=\frac{17}{15}\)

b) Ta có:

\(\sqrt{2\frac{14}{25}}=\sqrt{\frac{64}{25}}=\sqrt{\frac{\sqrt{64}}{\sqrt{25}}}=\sqrt{\frac{8^2}{5^2}}=\frac{8}{5}\)

c) Ta có:

\(\sqrt{\frac{0,25}{9}}=\sqrt{\frac{\sqrt{0,25}}{\sqrt{9}}}=\sqrt{\frac{0,5^2}{3^2}}=\frac{0,5}{3}=\frac{1}{6}\)

d) Ta có:

\(\sqrt{\frac{8,1}{1,6}}=\sqrt{\frac{81.0,1}{16.0,1}}=\sqrt{\frac{81}{16}}=\sqrt{\frac{\sqrt{81}}{\sqrt{16}}}=\sqrt{\frac{9^2}{4^2}}=\frac{9}{4}\)

28 tháng 6 2021

a)Ta có: \(\sqrt{\frac{289}{225}}=\frac{\sqrt{289}}{\sqrt{225}}=\frac{17}{15}\)

b) Ta có: \(\sqrt{2\frac{14}{25}}=\sqrt{\frac{64}{25}}=\frac{\sqrt{64}}{\sqrt{25}}=\frac{8}{5}\)

c) Ta có: \(\sqrt{\frac{0,25}{9}}=\frac{\sqrt{0,25}}{\sqrt{9}}=\frac{0,5}{3}=\frac{1}{6}\)

d)Ta có : \(\sqrt{\frac{8,1}{1,6}}=\frac{\sqrt{8,1}}{\sqrt{1,6}}=\frac{\sqrt{8,1}.100}{\sqrt{1,6}.100}=\frac{\sqrt{81}}{\sqrt{16}}=\frac{9}{4}\)