Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nFe2(SO4)3 = 0,15 mol
nBa(OH)2 = 0,3 mol
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 --------> 2Fe(OH)3 +
3BaSO4
x---------------->3x-------------------->2x--------------->3x
0,1mol <--------0,3 mol------------>0,2mol-----> 0,3 mol Kết tủa A: Fe(OH)3 : 0,2mol
BaSO4 : 0,3 mol
dung dịch B: Fe2(SO4)3 dư: 0,05 mol
+ Nung chất rắn A đến m không đổi=> ta có PT
2Fe(OH)3 ----t-------> Fe2O3 + 3H2O
0,2 mol----------------. 0,1 mol => chất rắn D là: Fe2O3 : 0,1 mol
BaSO4: 0,3 mol
=> mD = mFe2O3 + mBaSO4 = 16 + 69,9 =85,9 g
+ Thêm BaCl2 vào dd B được kết tủa E:
=> Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 -------> 2FeCl3 + 3BaSO4
0,05mol-------------------------------------------->0,15mol => mE = mBaSO4 = 34,95 g
b) Cm Fe2(SO4)3 trong B = 0,05: (0,1 + 0,15) = 0,2M
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3
Fe2(SO4)3+ 3Ba(OH)2------>3 BaSO4↓+ 2Fe(OH)3↓
0.001.............0.003...................0.003.............0.002
a)nFe2(SO4)3=0.001 mol
nBa(OH)2=0.005 mol
Xét tỉ lệ nFe2(SO4)3 /1 < nBa(OH)2 => Fe2(SO4)3 hết, Ba(OH)2 dư tính thao Fe2(SO4)3
=> mBa(OH)2 dư=(0.005-0.003)*171=0.342 g
=> mddA= 100+50-(0.003*233)-(0.002*107)=149.087g
Do đó C%Ba(OH)2 dư=0.342*100/149.087=0.23%
b) 2Fe(OH)3-----to----> Fe2O3+ 3H2O
0.002.......................0.001
=> m rắn=0.001*160=0.16g
2.
a)
+nFe2(SO4)3 = 0.1*2 = 0.2 (mol)
+nBa(OH)2 = 0.15*1.5 = 0.225 (mol)
3Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 => 2Fe(OH)3↓ + 3BaSO4↓(1)
0.225...................0.2.................
2Fe(OH)3(t*) => Fe2O3 + 3H2O(2)
0.15.........................0.075...........
_Dựa vào phương trình (1) ta thấy Fe2(SO4)3 còn dư 0.125 mol => dd(B) : Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 => 3BaSO4↓ + 2FeCl3
0.125..................0.375............0.375
b)
_Chất rắn (D) : Fe2O3 và BaSO4 không bị phân hủy.
=>m(D) = mFe2O3 + mBaSO4 = 0.075*160 + 0.375*233 = 99.375(g)
_Chất rắn (E) : BaSO4
=>m(E) = mBaSO4 = 0.375*233 = 87.375(g)
c)
_Dung dịch (B) : Fe2(SO4)3
=>Vdd(sau) = 150 + 100 = 250 (ml) = 0.25 (lit)
=>nFe2(SO4)3 (dư) = 0.125 (mol)
=>CM(Fe2(SO4)3) = 0.125 / 0.25 = 0.5 (M)
a) 2AgNO3+CaCl2---->2AgCl+Ca(NO3)2
n AgNO3=1,7/170=0,01(mol)
n CaCl2=2,22/111=0,02(mol)
----> CaCl2 dư
Theo pthh
n AgCl=n AgNO3=0,01(mol)
m AgCl=0,01.143,5=14,35(g)
V dd sau pư=70+30=`100ml=0,1(l)
n CaCl2 dư=0,02-0,005=0,015(mol)
CM CaCl2=0,015/0,1=0,15(M)
Theo pthh
n Ca(NO3)2=1/2 n AgCl=0,005(mol)
CM Ca(NO3)2=0,005/0,1=0,05(M)
Bài 2
BaCl2+H2SO4--->BaSO4+2HCl
a) n BaCl2=400.5,2/100=20,8(g)
n BaCl2=20,8/208=0,1(mol)
m H2SO4=100.1,14.20/100=22,8(g)
n H2SO4=22,8/98=0,232(mol)
---->H2SO4 dư
Theo pthh
n BaSO4=n BaCl2=0,1(mol)
m BaSO4=0,1.233=23,3(g)
b) m dd sau pư=400+114-23,3
=490,7(g)
Theo pthh
n HCl=2n BaCl2=0,2(mol)
C%HCl=\(\frac{0,2.36,5}{490,7}.100\%=1,88\%\)
n H2SO4 dư=0,232-0,1=0,132(mol)
C% H2SO4=\(\frac{0,132.98}{490,7}.100\%=2,64\%\)
B1:
\(n_{AgNO3}=0,01\left(mol\right);n_{CaCl2}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:\(2AgNO3+CaCl2\rightarrow2AgCl2\downarrow+Ca\left(NO3\right)2\)
Trước :0,01................0,02..........................................................(mol)
Pứng:\(0,01\rightarrow0,005\rightarrow0,01\rightarrow0,005\)
Dư: 0............................0,015......................................................(mol)
\(m\downarrow_{AgCL}=0,01.143,5=1,435\left(g\right)\)
Trong dd sau phản ứng chứa: \(\left\{{}\begin{matrix}Ca\left(NO3\right)2:0,005\left(mol\right)\\CaCl2:0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(C_{M_{Ca\left(NO3\right)2}}=\frac{0,005}{0,1}=0,05M\)
\(C_{M_{CaCl2}}=\frac{0,015}{0,1}=0,15M\)
Bài 2:\(n_{BaCl2}=\frac{400.5,2}{100.208}=0,1\left(mol\right)\)
\(D=\frac{m_{dd}}{v_{dd}};C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\Rightarrow m_{H2SO4}=\frac{D.v.d^2.C\%}{100}=22,8g\)
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=0,23\left(mol\right)\)
\(BaCl2+HSO4\rightarrow BaSO4\downarrow+2HCl\)
0,1..............0,1............0,1.................0,2.....(mol)
\(a,m_{\downarrow}=0,1.223=23,3\left(g\right)\)
\(b,m_{dd_{saupu}}=m_{BaCl2}+m_{dd_{H2SO4}}-m_{\downarrow}_{BaSO4}\)
\(=400+1,14.100-23,3=490,7\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\frac{0,2.36,5}{490,7}.100\%=1,48\%\)
\(\%H2SO4_{du}=\frac{\left(0,23-0,1\right).98}{490,7}.100=2,59\%\)
Bài 1:cho các bazơ sau: Mg(OH)2 , NaOH , Fe(OH)2 , CaOH , Fe(OH)3 , Ca(OH)2 , KOH , Al(OH)3 , Ba(OH)2 , Cu(OH)2
a)Bazơ nào khi tan vào nước làm hồng phenol phtalein: NaOH, Ca(OH)2 , KOH, Ba(OH)2
b)Bazơ nào phản ứng với khí CO2: Ca(OH)2 , Ba(OH)2 , KOH, NaOH.
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
hoặc Ca(OH)2 + CO2 -> Ca(HCO3)2
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
hoặc Ba(OH)2 + CO2 -> Ba(HCO3)2
2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
hoặc KOH + CO2 ->KHCO3
2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
hoặc NaOH + CO2 -> NaHCO3
c)Bazơ nào bị nhiệt phân: Mg(OH)2, Fe(OH)2 , Fe(OH)3 , Cu(OH)2 , Al(OH)3
PTHH: Mg(OH)2 -to-> MgO + H2O
Fe(OH)2 -to-> FeO + H2O
Cu(OH)2 -to-> CuO + H2O
2Al(OH)3 -to-> Al2O3 + 3H2O
2Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3H2O
d)Bazơ nào phản ứng với dung dịch FeCl3: NaOH , Ba(OH)2 , Ca(OH)2 , KOH
PTHH:3KOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 +3KCl
3NaOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 + 3NaCl
3Ba(OH)2 +2FeCl3 ->2Fe(OH)3 +3BaCl2
3Ca(OH)2 +2FeCl3 ->2Fe(OH)3 +3CaCl2
e)Bazơ nào phản ứng với dung dịch H2SO4: Ca(OH)2 , Ba(OH)2, Fe(OH)3
PTHH: Ca(OH)2 + H2SO4 -> CaSO4 + 2 H2O
Ba(OH)2+ H2SO4 -> BaSO4+ 2 H2O
2Fe(OH)3 +3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 +6H2O
(viết phương trình phản ứng nếu có)
a. Bazo làm phenolphtalein hóa hồng
NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH
b. Bazo pư với CO2
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 \(\rightarrow\) NaHCO3
2KOH + CO2 \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O
KOH + CO2 \(\rightarrow\) KHCO3
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3 + H2O
Ba(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2
3Ba(OH)\(_2\)+ Al\(_2\)(SO\(_4\))\(_3\)------> 3 BaSO\(_4\)+ 2Al(OH)\(_3\)
Ta có ;n\(_{Ba\left(OH\right)_2}\)= 0,15.0,1=0,015( mol)
n\(_{Al_2}\left(SO_4\right)_3\)= 0,1.0,1=0,01 (Mol)
=> Ba(OH)\(_2\)hết
Theo PTHH: n\(_{BaSO_4}\)=n\(_{Ba\left(OH\right)_2}\)=0,015 (mol)
m\(_{BaSO_4}\)= 0,015. 233=3,495 (g)
n\(_{Al\left(OH\right)_3}\)= \(\frac{2}{3}\)n\(_{Ba\left(OH\right)_2}\)=0,01 mol
m\(Al\left(OH\right)_3\)= 0,01.78=0,78 g
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.0,15=0,015\left(mol\right);n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
\(PTHH:3Ba\left(OH\right)_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
(mol) 3 1 3 2
(mol) 0,015 \(5.10^{-3}\) 0,015 0,01
\(TL:\frac{0,015}{3}< \frac{0,01}{1}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3.du\)
\(m_{kt}=0,015.233+0,01.79=4,285\left(g\right)\)