Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tham khảo-1-
- Sinh vật rất phong phú và đa dạng. + Đa dạng về thành phần loài và gen. + Đa dạng về kiểu hệ sinh thái. + Đa dạng về công dụng và sản phẩm. ----------4 Trả lời + Đặc điểm khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Tính nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, có mùa đông lạnh nhất nước, thời tiết vào mùa đông thường biến động. ' - Mùa đông có mưa phùn, gió bấc, nhiệt độ có thể xuống dưới 5°c ở đồng bằng và dưới o°c ở miền núi. Mùa hạ nóng ẩm, có tiết mưa ngâu vào giữa tháng 8.
Câu 1 :
– Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm, nóng ẩm, mưa nhiều.
– Địa hình: có vỏ phong hóa dày và quá trình phong hóa mạnh mẽ.
– Đất: feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.
– Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc; nhiều nước, giàu phù sa; chế độ nước theo mùa.
– Các hệ sinh thái rừng phát triển mạnh mẽ.
Câu 2 :
Sự đa dạng về hệ sinh thái.
a. Ven biển: Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn.
b. Vùng đồi núi: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
c. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia: giúp bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.
d. Hệ sinh thái nông nghiệp
- Do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống.
- Ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 1
– Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm, nóng ẩm, mưa nhiều.
– Địa hình: có vỏ phong hóa dày và quá trình phong hóa mạnh mẽ.
– Đất: feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.
– Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc; nhiều nước, giàu phù sa; chế độ nước theo mùa.
– Các hệ sinh thái rừng phát triển mạnh mẽ.
Câu 2
a. Ven biển: Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn.
b. Vùng đồi núi: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
c. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia: giúp bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.
d. Hệ sinh thái nông nghiệp
- Do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống.
- Ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
Nguyên nhân làm cho thảm thực vật rừng ở Việt Nam rất đa dạng về kiểu hệ sinh thái chủ yếu là do nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng có sự phân hóa đa dạng theo Bắc – Nam, Đông – Tây và cả độ cao vớis nhiều kiểu khí hậu khác nhau từ nhiệt đới, cận nhiệt đới tới xích đạo; Từ gió mùa chân núi, trên núi đến ôn đới trên núi.
Đáp án cần chọn là: D
TK nếu đún...
3. Sự đa dạng về hệ sinh thái.
a. Ven biển: Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn.
b. Vùng đồi núi: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
c. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia: giúp bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.
d. Hệ sinh thái nông nghiệp
- Do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống.
- Ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
refer
3. Sự đa dạng về hệ sinh thái.
a. Ven biển: Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn.
b. Vùng đồi núi: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
c. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia: giúp bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.
d. Hệ sinh thái nông nghiệp
- Do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống.
- Ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
1. Đa dạng sinh học trong hệ sinh thái rừng
Ngành
|
Loài
|
Chi
|
Họ
|
1. Ngành rêu
|
793
|
182
|
60
|
2. Ngành khuyết lá thông
|
2
|
1
|
1
|
3. Ngành Thông đất
|
57
|
5
|
3
|
4. Ngành Tháp bút
|
2
|
1
|
1
|
5. Ngành Dương xỉ
|
664
|
137
|
25
|
6. Ngành Hạt trần
|
63
|
23
|
8
|
7. Ngành Hạt kín
|
9.812
|
2.175
|
299
|
Tổng cộng:
|
11.373
|
2.524
|
378
|
2. Đa dạng sinh học trong hệ sinh thái nước ngọt nội địa
3. Đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái biển và ven bờ
4. Đa dạng sinh học trong nông nghiệp
TT
|
Nhóm cây
|
Số loài
|
1
|
Cây lương thực (cung cấp tinh bột)
|
39
|
2
|
Cây thực phẩm
|
95
|
3
|
Cây ăn quả
|
104
|
4
|
Rau
|
55
|
5
|
Cây gia vị
|
39
|
6
|
Cây giải khát
|
12
|
7
|
Cây lấy sợi
|
16
|
8
|
Cây lấy dầu
|
44
|
9
|
Cây lấy tinh dầu
|
19
|
10
|
Cây cải tạo đất
|
28
|
11
|
Cây làm dược liệu
|
179
|
12
|
Cây cảnh
|
50
|
13
|
Cây bóng mát
|
5
|
14
|
Cây lấy gỗ
|
49
|
Nhóm sinh vật
|
Số loài đã xác định được (SV)
|
Số loài có trên thế giới (SW)
|
Tỷ lệ % giữa SV/SW
|
1.Thực vật nổi/vi tảo
|
|
|
|
- nước ngọt
|
1.402
|
|
|
- biển
|
537
|
|
|
2. Rong, cỏ
|
|
|
|
- nước ngọt
|
khoảng 20
|
|
|
- biển
|
682
|
|
|
3. Thực vật ở cạn
|
khoảng 11.400
|
220.000
|
5
|
- Rêu
|
1.030
|
22.000
|
4,6
|
- Nấm lớn
|
826
|
50.000
|
1,6
|
4. Động vật không xương sống ở nước
|
|
|
|
- nước ngọt
|
khoảng 800
|
|
|
- Biển
|
khoảng 7.500
|
|
|
5. Động vật không xương sống ở đất
|
khoảng 1.000
|
|
|
6. Giun sán ký sinh ở gia súc
|
161
|
|
|
7. Côn trùng
|
khoảng 5.500
|
|
|
8. Cá
|
|
19.000
|
13
|
- nước ngọt
|
Trên 700
|
|
|
- biển
|
2.038
|
|
|
9. Bò sát
Bò sát biển
|
260
54
|
6.300
|
5
|
10. Lưỡng cư
|
120
|
4.184
|
2,9
|
11. Chim
|
840
|
9.040
|
9,3
|
12. Thú
Thú biển
|
gần 300
16
|
4.000
|
7,5
|
Tham khảo:
Các hệ sinh thái ở nước ta:
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa ở vùng đồi núi với nhiều biến thể:
+ Rừng kín thường xanh ở Cúc Phương (Ba Bể).
+ Rừng thưa rụng lá (rừng khộp) Tây Nguyên.
+ Rừng tre nứa ở Việt Bắc.
+ Rừng ôn đới núi cao (Hoàng Liên Sơn).
- Hệ sinh thái rừng thứ sinh hoặc trảng cỏ, cây bụi phân bố ở các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
- Hệ sinh thái nông - lâm nghiệp ở vùng nông thôn đồng bằng, trung du, miền núi: đồng ruộng, vườn làng, ao hồ, sông
Trình bày đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam? Chứng minh sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam ?
🥴
Khí hậu Việt Nam có đặc điểm chung là nhiệt đới gió mùa, ảnh hưởng bởi hệ thống gió mùa Đông và gió mùa Hè. Sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam được chứng minh thông qua sự khác biệt về nhiệt độ, lượng mưa và đặc điểm khí hậu giữa các vùng miền như Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ và các vùng núi cao, đồng bằng, và ven biển.
Sự đa dạng về hệ sinh thái
Nước ta có nhiều hệ sinh thái khác nhau phân bố khắp mọi miền.
Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.
Vùng đồi núi phát triển hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa với nhiều biến thể: rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
tham khảo
Sự đa dạng về hệ sinh thái.
a. Ven biển: Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn.
b. Vùng đồi núi: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
c. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia: giúp bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.
d. Hệ sinh thái nông nghiệp
- Do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống.
- Ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
tham khảo------------
a. Ven biển: Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn.
b. Vùng đồi núi: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
c. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia: giúp bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.
d. Hệ sinh thái nông nghiệp
- Do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống.
- Ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.