Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Các kiểu gen qui định tính trạng màu lông ở mèo
Lông đen : \(X^DX^D,X^DY\)
Lông tam thể: \(X^DX^d\)
Lông hung : \(X^dX^d,X^dY\)
b) mèo cái lông tam thể giao phối với mèo đực lông hung
\(P:X^DX^d\times X^dY\)
G XD, Xd Xd , Y
\(F1:1X^DX^d:1X^DY:1X^dX^d:1X^dY\)
KH: 1 mèo cái tam thể : 1 mèo cái lông hung : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung
* Xét 3 cặp lai đầu :
Ta có : Vàng lai vs trắng, thu được đời con 100% hạt vàng -
-> P thuần chủng -> P có KG : AA x aa (vàng x trắng)
Sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : 100% Aa (100% hạt vàng)
* Xét cặp lai thứ 4 :
Ta có : \(\dfrac{Trắng}{Tổngsốcây}=\dfrac{1}{320}\)
-> Hạt trắng là cây đột biến
Các dạng đột biến có thể xảy ra :
+ Đột biến gen A trong cặp gen AA thành gen a :
Khi đó gen AA sẽ thành gen Aa, ta có như sau :
P : Aa x aa
G : A; a a
F1 : KG : aa (tạo thành từ tổ hợp giữa 2 gtử a và a)
+ Đột biến mất đoạn NST mang gen A
Khi đó ta đc cây có KG : A0
Sđlai :
P : A0 x aa
G A; 0 a
F1 : 0a (gtử 0 tổ hợp vs a tạo thành KG 0a biểu hiện tính trạng lặn)
Quy ước : ...
a, Phép lai đồng tính :
P : AA x AA
P :AA x Aa
b,
P : AA x Aa -> F1 : 100% đỏ : AA : Aa
-> quả vàng ở F2 tạo ra từ Aa ở F1 .
F1 : ( AA : Aa ) x ( AA : Aa )
Có 3 phép lai :
AA x AA
AA x Aa
Aa x Aa
Nếu đổi đực với cái sẽ có 4 phép : +2 ở AA x Aa.
cho mình hỏi dòng cuối có ghi là +2 ở AA x Aa là sao vậy ạ?
Quy ước : ...
a, Phép lai đồng tính :
P : AA x AA
P :AA x Aa
b,
P : AA x Aa -> F1 : 100% đỏ : AA : Aa
-> quả vàng ở F2 tạo ra từ Aa ở F1 .
F1 : ( AA : Aa ) x ( AA : Aa )
Có 3 phép lai :
AA x AA
AA x Aa
Aa x Aa
Nếu đổi đực với cái sẽ có 4 phép : +2 ở AA x Aa.
a.
P: XAXa x XaYA.
GP: (1XA : 1Xa) x (1Xa : 1YA)
F1: 1XAXa : 1XAYA : 1XaXa : 1XaYA
(1 cái lông đốm : 1 cái lông đen : 2 đực lông đen)
b.
Dấu hiệu nhận biết gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng có trên cả NST X và Y:
Nếu gen trội nằm trên vùng Y => Kiểu hình giới XY chỉ có 1 kiểu hình trội
ThAM KHẢO