Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
“Have” là một trong những từ vựng được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Song, càng tìm hiểu sâu về tiếng Anh, chúng ta thấy rằng “have” cùng các biến thể của nó là “has” và “had” đôi khi vẫn khiến chúng ta nhầm lẫn khi sử dụng các thì và cấu trúc câu nâng cao. Hiểu được vấn đề đó, FLYER đã tổng hợp tất cả kiến thức về ý nghĩa và cách dùng “have”, “has” và “had” cùng các ví dụ đi kèm để giúp các bạn dễ dàng hiểu và nắm chắc mảng ngữ pháp này.
nhóm các động từ chỉ ý thik ý muốn
vd:love, like,enjoy,hate.....
nhóm các động từ chỉ sở hữu
vd:have,own,.....
nhóm các động từ chỉ cảnh giác
vd:know,understand,....
tick mk nhoa tks
study well
Calls night "Where are you coming with you at moments? It was the same individual who does not love you anymore "Suddenly sad transmitted when they are still a great many passionate. New world understand life one or letters.
Road vehicles rushed to see his old sad lonely child tênh between cities, let alone be the eyes were welled with tears sad. It turns out that you chose to keep silent as long to look warm and probably should not say this to me.
Knowing who loved both children change with anyone, only to leave my dear, if I were you. Although, maybe you'd painful but will fade in May, more than just bitter hook a lifetime. Get out of that person go.
Because my dear, when faded, no one thought that Cell view in the morning, and I've spent all the love
times ở đây là số lần, few of times nghĩa là 1 vài lần
chứ time ở đây ko phải là danh từ chỉ thời gian nhé
1.buôn bán vũ khí,2.lao động trẻ em,3.dịch bệnh,4.loài nguy cấp,5.nạn đói,6.sự ấm lên toàn cầu,7.chiến tranh,8.vô gia cư,9.sự ô nhiễm,10.nghèo nàn,11.chủ nghĩa phân biệt chủng tộc,12.chủ nghĩa cục bộ
À thế à, sao mình tìm thấy có từ loa kawnoy thôi?