Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fe tan trong H2SO4 => phần ko tan trong H2SO4 loãng là R
nH2= \(\frac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
Fe + H2SO4 ----> FeSO4 +H2
0,2..........................................0,2
mR=17,6-56*0,2=6,4 (g)
gọi n là hóa trị của R; nSO2 =\(\frac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
2R +2nH2SO4 -----> R2(SO4)n + nSO2 +2nH2O
\(\frac{0,2}{n}\).....................................................0,1
=> MR = 6,4 : \(\frac{0,2}{n}\)=32n
biện luận
n | 1 | 2 | 3 |
R | 32 | 64 | 96 |
kq | loại | Cu(nhận) | loại |
=> R là Cu
chọn D
nSO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol; nNaOH = 0,1 mol.
nOH/nSO2 = 2/3 < 1 ---> chỉ có muối axit.
SO2 + NaOH ----> NaHSO3
+ nNa = 13,8 : 24 = 0,575 mol
+ mH2SO4 = \(\frac{100.9,8}{100}=9,8g\)
=> nH2SO4 = 9,8 : 98 = 0,1 mol
Na + 2H2SO4 -> Na2SO4 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
\(\frac{nNa}{1}>\frac{nH2SO4}{2}\)=> nNa dư tính theo nH2SO4
VH2=0,1 . 22,4 = 2,24 l
mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 g
mdd sauPU = 13,8 + 100 - 0,2 = 113,6 g
mH2SO4 dư = ( 0,2 - 0,1 ) .98 = 9,8 g
mNa2SO4 = 0,1 . 142 = 14,2 g
C%H2SO4 dư = \(\frac{9,8.100\%}{113,6}=8,63\%\)
C%Na2SO4 = \(\frac{14,2.100\%}{113,6}=12,5\%\)
a.
nH2S=17.92/22.4=0.8(mol)
nNaOH=1.26*1=1.26(mol)
H2S+2NaOH→2H2O+Na2S
nH2O=nNaOH=1.26(mol)=>mH2O=1.26*18=22.68(gam)
nNa2S=nH2S=0.8(mol)=>mNa2S=0.8*78=62.4(gam)
b.
nH2S=6.72/22.4=0.3(mol)
nKOH=0.15*2=0.3(mol)
H2S+2KOH→2H2O+K2S
nH2O=nKOH=0.3(mol)=>mH2O=0.3*18=5.4(gam)
nK2S=nH2S=0.3(mol)=>mK2S=0.3*78=23.4(gam)
c.
nH2S=2.24/22.4=0.1(mol)
nNaOH=0.3*1=0.3(mol)
H2S+2NaOH→2H2O+Na2S
nH2O=nNaOH=0.1(mol)=>mH2O=0.1*18=1.8(gam)
nNa2S=nH2S=0.3(mol)=>mNa2S=0.3*78=23.4(gam)
d.
nSO2=12.8/64=0.2(mol)
nNaOH=0.25*1=0.25(mol)
2NaOH+SO2→H2O+Na2SO3
nH2O=nSO2=0.2(mol)=>mH2O=0.2*18=3.6(gam)
nNa2SO3=nSO2=0.2(mol)=>mNa2SO3=0.2*126=25.2(gam)
e.
nSO2=13.44/64=0.21(mol)
nNaOH=0.2*2=0.4(mol)
2NaOH+SO2→H2O+Na2SO3
nH2O=nSO2=0.21(mol)=>mH2O=0.21*18=3.78(gam)
nNa2SO3=nSO2=0.4(mol)=>mNa2SO3=0.4*126=50.4(gam)
f.
nH2S=5.6/22.4=0.25(mol)
nKOH=0.4*1.5=0.6(mol)
H2S+2KOH→2H2O+K2S
nH2O=nKOH=0.25(mol)=>mH2O=0.25*18=4.5(gam)
nK2S=nH2S=0.6(mol)=>mK2S=0.6*78=46.8(gam)
a/ PTHH: R + 2HCl ===> RCl2 + H2
nH2 = 2,688 / 22,4 = 0,12 (mol)
nR = nH2 = 0,12 mol
=> MR = 6,72 / 0,12 = 56 (g/mol)
=> R là Fe
Gọi chung Cl2 và Br2 là X2, 2 bazo là ROH
X2 + 3ROH → 2RX + RXO3 + 3H2O
X2 + 2ROH→ RX + RXO + H2O
nROH = 0.5 mol
nX2 = 0.25 mol
→ Phản ứng xảy ra là phản ứng 2 (nROH = 2nX2)
Cl2 phản ứng trước Br2
X2 + 2ROH→ RX + RXO + H2O
→ Cl2 + 2ROH → NaCl + NaClO + H2O
----0.1-----0.2--------0.1
mH2O = 0.1 x 18 = 1.8g
nROH = 0,5 → mROH = 24.8g (0.2 NaOH, 0.3 KOH)
→ nROH = 0,2 → mROH = 9.92g
[m] mRCl = mCl2 + mROH p/ứ - mH2O
= 7.1 + 9.92 - 1.8 = 15,22.
1.
nCl2 = \(\frac{0,896}{22,4}\) = 0,04 (mol) , nNaOH = 1.0,2 = 0,2 (mol)
............Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2
Đầu.. 0,04........0,2
Pư .......0,04.......0,08............0,04.........0,04.........0,04
Spư......0............0,16............0,04.........0,04.........0,04
CM NaCl = \(\frac{0,04}{0,2}=0,2M\)
CM NaClO = CM NaCl = 0,2 M
CM NaOH = \(\frac{0,12}{0,2}=0,6M\)
a. Fe + S ➝ FeS
FeS + H2SO4 ➝ H2S + FeSO4
Ta có: nH2S = 0,4 mol => nFeS = 0,4 mol => nFe = 0,4 mol
=> m = 22,4 g
b. nH2SO4 = 0,4 mol => CM = 2M
Có thể xem công thức Fe3O4 là FeO.Fe2O3 nên hỗn hợp X có thể được xem như gồm FeO và Fe2O3.
Gọi a là số mol FeO, b là số mol Fe2O3 của 0,5 m gam X.
FeO + H2SO4 --->FeSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
từ khối lượng muối khan ở phần 1, ta có phương trình
152a + 400b = 31,6 gam (1)
Phần 2 khi cho Cl2 vào thì xảy ra pu:
FeSO4 + 0,5 Cl2 ---> 1/3 Fe2(SO4)3 + 1/3 FeCl3
--> khối lượng muối ở phần 2 = 400a/3 + 162,5a/3 + 400b = 33,375 gam
--> 562a + 1200b = 100,125 (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
a =0,0502358 mol
b = 0,0599153 mol
--> Khối lượng hỗn hợp X = 2 x (72 x 0,0502358 + 160 x 0,0599153) = 26,712448 gam
a.
Phương trình
+ Khi hòa A bằng axit H2SO4 loãng
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
Fe3O4 + 4H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + FeSO4+ 3H2O (3)
Sau phản ứng dung dịch chỉ có 2 muối (x+z)mol FeSO4 và (y+z) mol Fe2(SO4)3
+ Khi sục khí Cl2 vào dung dịch sau phản ứng chỉ có FeSO4 phản ứng
6FeSO4 + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 (4)
b.
Theo bài ta có hệ phương trình
\(\begin{cases}72x+160y+232z=m\text{/}2\\152\left(x+z\right)+400\left(y+z\right)=31,6\\187,5\left(x+z\right)+400\left(y+z\right)=33,375\end{cases}\)\(\begin{matrix}\left(I\right)\\\left(II\right)\\\left(III\right)\end{matrix}\)
Từ II, III ta có x+z= 0,05; y+z=0,06
Mặt khác từ I ta có m=2.[ 72(x+z) + 160(y+z)]=26,4 gam
Vậy m= 26,4g
\(C_{FeSO_4}\)=0,2M; \(C_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\)=0,24M
\(1,n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\rightarrow\)Tạo muối axit (NaHSO3) và SO2 dư
PTHH: NaOH + SO2 ---> NaHSO3
0,3------------------->0,3
\(C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
\(2,n_{H_2S}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,4}{0,3}=\dfrac{4}{3}\rightarrow\)Tạo cả 2 muối (NaHS và Na2S)
PTHH:
2NaOH + H2S ---> Na2S + 2H2O
0,4--------->0,2------>0,2
Na2S + H2S ---> 2NaHS
0,1<------0,1------->0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Na_2S\right)}=\dfrac{0,2-0,1}{0,2}=0,5M\\C_{M\left(NaHS\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\end{matrix}\right.\)
1/ Số mol khí SO2 và NaOH lần lượt là 8,96:22,4=0,4 (mol) và 0,3.1=0,3 (mol). n\(OH^-\)/n\(SO_2\)=0,75<1, suy ra dung dịch thu được chỉ có muối NaHSO3 (0,3 mol).
Nồng độ mol cần tìm là CM \(\left(NaHSO_3\right)\)=0,3/0,3=1 (mol/l).
2/ Số mol khí H2S và NaOH là 6,72:22,4=0,3 (mol) và 0,2.2=0,4 (mol). n\(OH^-\)/n\(H_2S\)=4/3<2, suy ra dung dịch thu được chỉ có muối Na2S (0,2 mol).
Nồng độ mol cần tìm là CM \(\left(Na_2S\right)\)=0,2/0,2=1 (mol/l).