Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(M_X=8\cdot2=16đvC\)
\(M_Y=15\cdot2=30đvC\)
\(M_Z=32\cdot2=64đvC\)
Tỉ khối của một khí A với khí B là tỉ số về khối lượng mol của khí A so với khí B.
a) \(d_{\dfrac{X}{H_2}}=8\Rightarrow M_X=8.M_{H_2}=8.2.M_H=8.2.1=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
b) \(d_{\dfrac{Y}{H_2}}=15\Rightarrow M_Y=15.M_{H_2}=15.2.M_H=15.2.1=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
c) \(d_{\dfrac{Z}{H_2}}=32\Rightarrow M_Z=32.M_{H_2}=32.2.M_H=32.2.1=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
BT1 :
Ta có : \(d_{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{M_A}{M_B}=1,8\)
\(\rightarrow M_A=1,8.30=54\)
BT2 :
Ta có : \(d_{\dfrac{Y}{SO2}}=\dfrac{M_Y}{M_{SO2}}=0,5\rightarrow M_Y=0,5.64=32\)
mà \(d_{\dfrac{X}{Y}}=\dfrac{M_X}{M_Y}=1,5\rightarrow M_X=1,5.32=48\)
1/ Tỉ khối của khí A so với khí B là tỉ số giữa .....Nguyên tử khối.....của khí A và .....nguyên tử khối.....của khí B.
1) (1) - khối lượng mol
(2) - khối lượng mol
2) dCO2/O2=\(\frac{MCO2}{MO2}\) = \(\frac{44}{32}\) = 1,375
3) => MX= 2 x 14 = 28 ( g/mol)
4) MY= 32 x 2 = 64 ( g/mol)
=> Chọn đáp án A
a) Khối lượng mol phân tử của khí Z: 2.22=44(gam/mol)
b) công thức phân tử: Gọi công thức hóa học chung của hợp chất là NxOy
Ta có: 14x+16y=44
=> x=2; y=1
Công thức hóa học là N2O
c) Tỉ khối của khí Z so với không khí là
dz/dkk=44/29
1, a, + 8.2=16 => CH4
+ 8,5 . 2 = 17 => NH3
+ 16 . 2 =32 => O2
+ 22 . 2 = 44 => CO2
b, + 0,138 . 29 \(\approx4\) => He
+ 1,172 . 29 \(\approx34\) => H2S
+ 2,448 . 29 \(\approx71\Rightarrow Cl_2\)
+ 0,965 . 29 \(\approx28\) => N
\(a,M_A=M_{H_2}.16=2.16=32(g/mol)\\ b,M_A=M_{H_2}.32=2.32=64(g/mol)\\ c,M_A=M_{H_2}.8=2.8=16(g/mol)\)
a,b,c,
Vì MH =1
\(\left\{{}\begin{matrix}MA=16\\MA=32\\MA=8\end{matrix}\right.\)