Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) MKClO3 = 39 + 35,5 + 16 x 3 = 122,5 (g/mol)
\(\Rightarrow\%_O=\frac{16.3}{122,5}.100\%=39,18\%\)
b) PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Ta có: nO2 = \(\frac{80}{32}=2,5\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nKClO3 = \(\frac{2,5\times2}{3}=\frac{5}{3}\left(mol\right)\)
=> mKClO3 = \(\frac{5}{3}\times122,5\approx204,2\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng KClO3 cần dùng là 204,2 gam
a. \(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(V_{O_2}=V_{kk}.\frac{1}{5}=\frac{18,48}{5}=3,696l\)
\(n_{O_2}=\frac{3,696}{22,4}=0,165mol\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Tỷ lệ \(\frac{0,2}{4}>\frac{0,165}{5}\)
Vậy P dư
\(n_{P\left(\text{phản ứng }\right)}=\frac{4}{5}n_{O_2}=0,132mol\)
\(n_{P\left(dư\right)}=0,2-0,132=0,068mol\)
\(\rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,068.31=2,108g\)
b. \(n_{P_2O_5}=\frac{2}{5}n_{O_2}=0,066mol\)
\(\rightarrow m_{P_2O_5}=0,066.142=9,372g\)
c. PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=0,11mol\)
\(\rightarrow m_{KClO_3}=0,11.122,5=13,475g\)
1) nFe3O4= 46,4:232=0,2 mol
PTHH :3Fe+2O2\(\rightarrow\) Fe3O4
0,6 0,4 \(\leftarrow\)0,2 (mol)
PTHH: 2KMnO4\(\rightarrow\) K2MnO4+MnO2+O2
0,8 \(\leftarrow\) 0,4 (mol)
\(\Rightarrow\) m KMnO4= 0,8.158=126,4 g
1) 3Fe + 2O2 ---> Fe3O4 ---> nO2 = 2nFe3O4 = 2.46,4/232 = 0,4 mol.
2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 ---> nKMnO4 = 2nO2 = 0,8 mol
---> mKMnO4 = 158.0,8 = 126,4 g.
2) KClO3 ---> KCl + 3/2O2 ---> nKClO3 = 2/3nO2
---> nKClO3:nKMnO4 = 2/3:2 = 1:3 ---> mKClO3:mKMnO4 = 158/3.122,5 = 0,43
3) KNO3 ---> KNO2 + 1/2O2 ; Cu(NO3)2 ---> CuO + 2NO2 + 1/2O2
Như vậy nếu thu được cùng lượng oxi thì KClO3 sẽ có khối lượng nhỏ nhất.
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
1__________________1,5
\(n_{O2}=\frac{42}{32}=1,5\left(mol\right)\)
\(m_{KClO_3}1.\left(39+35,5+16.3\right)=122,5\left(g\right)\)
\(2P+\frac{5}{2}O_2\rightarrow P_2O_5\)
_____1,5_____ 0,6
\(m_{P2O5}=0,6.\left(31.2+16.5\right)=85,2\left(g\right)\)
a)
n K2O = 16,8/94 = 0,18 (mol)
PTHH: 4K + O2 ---> 2K2O (1)
0,36 0,09 0,18 (mol)
Theo PTHH(1), có:
n K=2nK2O =0,18.2 =0,36(mol)
=> mK=0,36.39=14,04(g)
b)
PTHH: 2KClO3 ---> 2KCl + 3O2 (2)
Theo Pthh(1) và (2) ,có:
nO2(2)=nO2(1)=0,09 (mol)
=> nKClO3 =2/3nO2(2)=2/3.0,09=0,06 (mol)
=> m KClO3=122,5. 0,06=7,35(g)
4K + O2 --to--➢ 2K2O (1)
a) \(n_{K_2O}=\dfrac{16,8}{94}=\dfrac{42}{235}\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_K=2n_{K_2O}=2\times\dfrac{42}{235}=\dfrac{84}{235}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_K=\dfrac{84}{235}\times39=13,94\left(g\right)\)
b) 2KClO3 --to--➢ 2KCl + 3O2 (2)
Theo PT1: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{K_2O}=\dfrac{1}{2}\times\dfrac{42}{235}=\dfrac{21}{235}\left(mol\right)=n_{O_2\left(2\right)}\)
Theo PT2: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}\times\dfrac{21}{235}=\dfrac{14}{235}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{14}{235}\times122,5=7,3\left(g\right)\)
a. Tính khối lượng Kali clorat (KClO3) cần dùng để điều chế được 19,2g khí oxi (đktc).
b. Đốt cháy 33,6g sắt trong lượng khí oxi như trên, tính khối lượng chất còn dư.
2KClO3-to->2KCl+3O2
0,4--------------------0,6
nO2=19,2\32=0,6 mol
=>mKClO3=122,5.0,6=73,5g
3Fe+2O2-to->Fe3O4
nFe=33,6\56=0,6 mol
lập hệ > O2 dư
=>mO2 dư=0,1.32=3,2g
PTHH : 2KClO3 ----) 2KCl + 3O2
Số mol của Oxi sản phẩm là :
\(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{80}{16\times2}=2,5\left(mol\right)\)
PTHH : 2KClO3 ----) 2KCl + 3O2
Theo PTHH :2 : 2 : 3 (mol)
Theo bài ra : 1,7----------)1,7-------)2,5 (mol)
Khối lượng của KClO3 cần dùng là :
\(m=n\times M=1,7\times\left(39+\left(35,5\times2\right)+16\times3\right)=268,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt =))
Pthh: 2KClO3→2KCl+3O2
mkclo3 = 2(39+35+48).80:(3.32) = 203,(3)g KClO3