Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
BÀI 1:\(\frac{1}{8},\frac{2}{6},\frac{3}{5}.\)
BÀI 2 : \(\frac{4}{1},\frac{5}{2},\frac{6}{3},\frac{7}{4},\frac{8}{5},\frac{9}{6}\)
Nhớ k
Vì khi cộng tử với 28 ta được phân số mới bằng 1 => hiệu giữa mẫu với tử là 28.
Tổng của tử và mẫu là: 55.2=110
Tử số của phân số cần tìm là: (110-28):2=41
Mẫu số của phân số cần tìm là: 41+28=69
Vậy phân số cần tìm là: 41/69.
Giải
Tổng của tử số và mẫu số là: 55 x 2 = 110
Tử số là: (110 - 28) : 2 = 41
Mẫu số là: 110 - 41 = 69
Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{41}{69}\)
Đáp số: \(\frac{41}{69}\)
Chúc bạn học tốt :33
1) năm phân số đó là :
4/5;5/6;6/7;7/8;8/9;9/10/;10/11/;11/12;12/13;13/14 nhé bạn
2) các phân số đó là:
1/9;0/10;2/8;3/7;4/6 nhé bạn
nhớ k mình nhé
a, 1/2 , 2/3 , 3/4 , 4/5 , 5/6.
b, 1/9 , 2/8 , 3/7 , 4/6.
Mẫu phân số đó là:
17+ 55 = 72
Vậy phân số đó là \(\frac{17}{72}\)
Ai k mk mkk lại
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
Tử số là \(\dfrac{2024-182}{2}=921\)
Mẫu số là 921+182=1103
vậy: Phân số cần tìm là 921/1103
bạn nhầm nhé :
Hiệu giữa tử và mẫu nghĩa là : tử - mẫu
Mà nếu hiệu của tử và mẫu là 182 thì phân số đó phải lớn hơn 1