Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:\(\frac{32}{60}=\frac{8}{15}\)
Tử số cần tìm là:
115:(8+15)x8=40
Mẫu số cần tìm là:
115-40=75
Vậy phân số cần tìm là:\(\frac{40}{75}\)
Gọi a là tử và b là mẫu số . Ta có : \(\frac{a}{b}=\frac{32}{60}\)và a+b = 115
=> \(\frac{a}{32}=\frac{b}{60}\) => \(\frac{a}{32}=\frac{b}{60}=\frac{a+b}{32+60}=\frac{115}{92}=\frac{5}{4}\)
Vậy \(\frac{a}{32}=\frac{5}{4}=>a=\frac{32.5}{4}=40\)
\(\frac{b}{60}=\frac{5}{4}=>b=\frac{60.5}{4}=75\)
\(\frac{32}{60}=\frac{8}{15}\)
Vì phân số cần tìm bằng phân số \(\frac{8}{15}\) nên phân số đó có dạng :\(\frac{8k}{15k}\) ( k thuộc N )
Theo đề bài : 8k + 15k = 115
<=> 23k = 115
=> k = 5
Vậy phân số càn tìm là :\(\frac{8.5}{15.5}=\frac{40}{75}\)
Gọi phân số cần tìm là a / b
ta có : 32 / 60 = 8/ 15
Vì a / b = 8 / 15 => a = 8 . n và b = 15 .n ( n thuộc N * )
Thay a = 8n và b = 15n vào a + b = 115 ta được :
8n + 15n = 115
n .(8 + 15 ) = 115
23n= 115
n = 115 : 23
n = 5
=> a = 8n = 8 . 5 = 40
b = 15n = 15 . 5 = 75
Vậy phân số cần tìm là 40 / 75
a) \(\frac{147}{252}=\frac{7}{12}\)
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 12 = 19 (phần)
Tử số của phân số là:
228 : 19 x 7 = 84
Mẫu số của phân số là:
228 - 84 = 144
b) Hiệu số phần bằng nhau là:
12 - 7 = 5 (phần)
Từ số của phân số đó là:
40 : 5 x 7 = 56
Mẫu số của phân số đó là:
56 + 40 = 96
c) Đặt \(\frac{7}{12}=\frac{7k}{12k}\left(k\in Z\right)\)
Theo đề bài, ta có: 7k.12k = 756
=> 84.k2 = 756
=> k2 = 9
=> \(k=\pm3\)
Nếu k = 3 \(\Rightarrow\frac{7.3}{12.3}=\frac{21}{36}\)
Nếu k = -3\(\Rightarrow\frac{7.\left(-3\right)}{12.\left(-3\right)}=\frac{-21}{-36}\)
Hiệu của tử và mẫu của phân số \(\frac{32}{60}\)là: 60 - 32 = 28
Vậy tử số của phân số này bé hơn mẫu số
Ta có: 140 : 28 = 5
Để có một phân số mới bằng phân số \(\frac{32}{60}\) mà có hiệu của tử và mẫu là 140 thì ta phải nhân cả tử và mẫu của phân số này với 5
Ta thấy: \(\frac{32}{60}=\frac{32.5}{60.5}=\frac{160}{300}\)
Vậy phân số có hiệu của tử và mẫu là 140 và bằng phân số \(\frac{32}{60}\) là phân số \(\frac{160}{300}\)
C1
gọi tử số và mẫu số của phân số cân tìm lần lượt là a,b (b khác 0) (a, b thuộc N);
ta có : a+b=-72 => a=-72-b
Và 198/234 = 11/13= a/b
=> 11b =13a (1)
thay a=-72-b vào biểu thức (1) ta được:
11b =13(-72-b)
<=>11b=-936-13b
<=> 24b=-936
<=> b= -39
Thay b ta được :
a= -72 -(-39) = -33
Vậy phân số cần tìm là -33/-39
C2:
gọi tử số và mẫu số của phân số cân tìm lần lượt là a,b (b khác 0) (a, b thuộc N);
ta có : a-b=52 => a=52+b
Và -72/84 = -6/7= a/b
=> 6b =7a (1)
thay a=52+b vào biểu thức (1) ta được:
6b =7(52+b)
<=>6b=-364+7b
<=> --b=-364
<=> b= -364
Thay b ta được :
a= 52+ (-364) = -312
Vậy phân số cần tìm là -312/-364
32/60 = 8/15
115 : ( 8 + 15 ) = 5
tử = 5 x 8 = 40
mẫu = 5 x 15 = 75
đáp số = 40/75
gọi p/s tối giản cần tìm là a/b
Theo bài ra ta có :
a/b=32/60
mà a+b=115
=>a=115-b
115-b/b=32/60
giải ra b=75 a=115-75=40
vậy p/s cần tìm là 40/75
Ta rút gọn phân số : 32/60 = 8/15
Tổng số phần bằng nhau là : 8 + 15 = 23 ( phần )
Giá trị một phần là : 115 : 23 = 5
Tử số là : 5 x 8 = 40
Mẫu số là : 5 x 15 = 75
Phân số đó là : 40/75
Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{a}{b}\) \(\left(a,b\in N\right)\)
Ta có :
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{32}{60}=\dfrac{8}{15}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=8n\\b=15n\end{matrix}\right.\) \(\left(n\in N\right)\)
Mà \(a+b=115\)
\(\Rightarrow8n+15n=115\)
\(23n=115\)
\(\Rightarrow n=5\) (thỏa mãn \(n\in N\) )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=8\times5=40\\b=13\times5=75\end{matrix}\right.\)(Thỏa mãn \(a,b\in N\))
Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{40}{75}\)
Chúc bn học tốt!!
b=15.5 mới đúng