K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2017

crazy ak?

20 tháng 12 2017

bạn còn cô đơn à đây là bạn

bạn còn cô đơnNhãn

1/big-small

  new-old

  happy-angry

  little-large

  white-black

  beautiful-ugly

  evil-kind

  hard-lazy

  lucky-unlucky

  not unlock-unlock

  great-stupid

  well-sk

  dry-wet

  noise-quiet

  full-lack.

2/tự làm.

22 tháng 11 2019

1.long-short

2.short-tall

3.old-young

4.happy-sad

5.White-black

6.dark-light

7.dry wet

8.good-bad

9.fast-slow

10.noise-quiet

11.strong-weak

12.healthy-unhealthy

còn lại tự làm nốt

19 tháng 9 2016

Câu nào khó hoặc không hiểu bạn có thể đăng lên diễn đàn để thảo luận nhé

Hoăc bạn cũng có thể hỏi trực tiếp mình hay các bạn giỏi tiếng anh trên cộng đồng :>

19 tháng 9 2016

ioe lớp 7 hả, tui cx có thi nà, có gì hỏi tui

I. Các dạng thức so sánh

  1. So sánh bằng:

Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun

Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun

Ví dụ: She is as beautiful as her mother.

He is not as tall as his brother.

2. So sánh hơn:

  • Đối với tính từ ngắn: :S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
    Tính từ dài : S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun

Ví dụ: Mai is taller than Hoa.

She is more intelligent than him.

3. So sánh hơn nhất:

  • Tính từ ngắn: S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
    Tính từ dài : S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.

Ví dụ: She learns the best in her class.

He is the most intelligent in his class.

II. Các thì trong tiếng Anh

Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

  • S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
  • S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
  • Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
  • Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

 Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,……….

Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,………. Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?

Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

  • When + thì quá khứ đơn (simple past)
  • When + hành động thứ nhất

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous):

 S + was/were + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

Tương lai đơn (Simple Future):

S + shall/will + V(infinitive) + O

Cách dùng thì tương lai đơn:

  • Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
  • Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
  • Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

 Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past pariple + O

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
  • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
  • III.Used to/ Be/ Get used to
  1. Used to: đã từng, đã thường.

Dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.

(+)  S + used to + V

(-) S + did not/ didn’t + use to + V

(?) Did + S + use to + V?

Ví dụ: I used to wake up late in the morning.

2. Be/ Get used to: quen với

Dùng để chỉ một hành động đã quen hoặc đang dần quen với cái gì.

(+) S + Be/ get used to + V_ing

Ví dụ: I am used to waking up early.

      IV. Câu mệnh lệnh

Verb + O

Ví dụ: Open the door!

           Don’t eat too much candy!

Có thể thêm “Please” vào đầu hoặc cuối câu để câu lịch sự hơn.

     V. Giới từ

Có 3 giới từ chỉ thời gian, vị trí rất thường gặp trong tiếng Anh đó là “In”, “On”, “At” gây khó khăn cho chúng ta khi sử dụng vì rất hay nhầm lẫn.

Giới từ chỉ thời gian.

In: được dùng trước tháng, năm, mùa, thế kỉ và các buổi trong ngày.

Ví dụ: In the morning, In summer, In June……….

On: được dùng trước thứ, ngày, ngày tháng, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày.

Ví dụ: On my birthday, on Sunday morning………..

At: được dùng với giờ, các thời điểm trong ngày

Ví dụ: at 5 o’clock, at weekend…….

Ngoài ra chúng ta còn sử dụng các giới từ chỉ thời gian khác như “before” ( trước); “after” ( sau); “until” ( mãi đến khi); “from…to…” ( từ lúc nào… đến lúc nào….) ; “during” ( trong suốt); ………..

Giới từ chỉ vị trí.

In: dùng cho những địa điểm lớn.

Ví dụ: in  country , in village.

On: dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển..

Ví dụ: on the beach,………

At: dùng cho một địa điểm nhỏ, một địa chỉ xác định, một địa chỉ cụ thể.

Ví dụ: at school,……..

Ta có thể tham khảo hình ảnh sau đây để áp dụng trong việc phân biệt 3 giới từ này:

      VI. Câu cảm thán

What (+a/an) + adj + noun (+ subject + Verb)

Ví dụ: What a beautiful house!

What lovely flowers!

     VII. Động từ tình thái

May” , “Might”

  • “May” được dùng để nói về một hành động có thể xảy ra.

Ví dụ: He may be in the living room.

  • “Might” là dạng quá khứ của “may”, nhưng khi nói về một hành động có thể xảy ra ta có thể dùng “might” mà không nhất thiết phải là một hành động trong quá khứ.

Ví dụ: she might not here.

  • “May/ might” còn có thể được sử dụng để nói về hành động, sự việc có thể xảy ra ở tương lai.

   CAN – CANNOT (can’t)

Can được dùng để diễn đạt:

  • Khả năng hoặc cơ hội ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: I can ride a horse. (Tôi biết cưỡi ngựa.)

We can stay with my brother when we are in Paris.

(Chúng ta có thể ở với anh tôi khi chúng ta đến Paris.)

  • Sự xin phép và cho phép.

Ví dụ: All of you cannot stay out after 10 pm.

(Tất cả các em không được ở ngoài sau 10 giờ tối.)

  • Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.

Ví dụCan you give me a hand? (Bạn có thể giúp tôi không?)

  • Khả năng có thể xảy ra hoặc dự đoán.

Ví dụ: Any child can grow up to be a famous person.

(Bất cứ đứa trẻ nào khi lớn lên cũng có thể trở thành người nổi tiếng.)

 COULD – COULD NOT (couldn’t)

Could được dùng để diễn đạt:

  • Khả năng ở quá khứ.

Ví dụ: Nancy could ski by the age of ten. (Nancy biết trượt tuyết khi lên 10.)

  • Khả năng có thể xảy ra / dự đoán (nhưng không chắc chắn bằng can),

Ví dụ: This new drug could be an important step in the fight against cancer.

(Loại thuốc mới này có thể là một bước quan trọng trong trận chiến chống ung thư.)

  • Sự xin phép; could lễ phép và trịnh trọng hơn can. Nhưng không dùng could để diễn tả sự cho phép.

Ví dụCould I use your computer? ~ Yes, of course you can.

(Tôi dùng máy tính của bạn được không? ~ Tất nhiên là được.)

  • Lời đề nghị, gợi ý hoặc lời yêu cầu lịch sự.

Ví dụCould you open the door, please? (Vui lòng mở giúp cửa.)

 WOULD – WOULD NOT (wouldn’t)

  • Would là hình thức quá khứ của will.

Ví dụ: He said he would be back soon. (Anh ấy đã nói sẽ về ngay.)

  • Would là trợ động từ hình thái, được dùng để diễn đạt:

– Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

Ví dụWould you pay me in cash, please?

(Vui lòng thanh toán bằng tiền mặt.)

– Thói quen trong quá khứ.

Ví dụ: When we were children we would go skiing every winter.

(Khi còn nhỏ, mùa đông nào chúng tôi cũng đi trượt tuyết.)

SHOULD – SHOULD NOT (shouldn’t)

  • Should là hình thức quá khứ của shall.

Ví dụ: I said I should consider the thingss carefully.

(Tôi đã nói là tôi sẽ xem xét mọi việc cẩn thận.)

  • Should là động từ tình thái được dùng để diễn đạt:

– Sự bắt buộc, bổn phận (nghĩa của should không mạnh bằng must).

Ví dụ: You should study harder. (Bạn phải học hành chăm chỉ hơn.)

– Lời khuyên, lời đề nghị.

Ví dụ: You should not do so. (Bạn không nên làm như vậy.)

– Hỏi xin lời khuyên, ý kiến hoặc sự hướng dẫn.

Ví dụ: What should we do now? (Bây giờ chúng ta nên làm gì?)

 OUGHT TO – OUGHT NOT TO (oughtn’t to)

Ought to được dùng để diễn đạt:

  • Lời khuyên, sự bắt buộc (nghĩa của ought to tương tự với should).

Ví dụ: You ought not to stay up so late. (Bạn không nên thức khuya như vậy.)

You ought to be more careful. (Bạn phải cẩn thận hơn.)

  • Sự mong đợi.

Ví dụ: He should / ought to be home by seven o’clock. (Anh ấy nên về nhà trước 7 giờ.)

[I expect him to be home by seven o’clock.]

 MUST – MUST NOT (mustn’t)

Must được dùng để diễn đạt:

  • Sự cần thiết, sự bắt buộc (nghĩa của must mạnh hơn should / ought to – với should có thể lựa chọn làm hoặc không làm, nhưng với must không có sự lựa chọn).

Ví dụ: Students must pass an entrance examination to study at this school.

(Để được học ở trường này sinh viên phải đậu kỳ thi tuyển sinh.)

All candidates must answer ten questions.

(Tất cả các ứng viên phải trả lời 10 câu hỏi.)

  • Lời khuyên, lời yêu cầu được nhấn mạnh.

Ví dụ: It’s a really interesting film. You must see it.

(Phim đó thật sự rất hay. Bạn nên xem nó.)

  • Sự suy luận hợp lý, chắc chắn.

Ví dụ: Harry has been driving all day – he must be tired.

(Harry lái xe cả ngày – chắc anh ấy mệt lắm.)

   Must not (mustn’t) được dùng để chỉ sự cấm đoán.

Ví dụ: Cars must not park in front of the entrance.

(Ô tô không được để trước lối vào.)

 HAVE TO – DON’T HAVE TO

  • Have to được dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc (have to được dùng để chỉ sự bắt buộc do nội quy, mệnh lệnh, quy định, v,v; must được dùng để chỉ sự bắt buộc đến từ cảm xúc và mong ước của người nói.)

Ví dụ: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.

(Món súp cần được khuấy thường xuyên để không bị cháy.)

They have to leave earlier than usual.

(Họ phải đi sớm hơn thường lệ.)

  • Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.

Ví dụ: Today is Sunday, so I do not have to get up early.

(Hôm nay là Chủ nhật nên tôi không cần phải dạy sớm.)

       VIII. Đưa ra lời đề nghị, gợi ý

  • What about/ How about + verb_ing/ Nouns

Ví dụ: what about going to the cinema?

  • Let’s + Verb

Ví dụ: Let’s go to the beach!

  • Why don’t we/ us + verb?

Ví dụ:why don’t we go to the beach?

  • Why not + verb?

Ví dụ: why not go out for a walk?

  • Shall we + verb?

Ví dụ: shall we go out for a walk?

17 tháng 11 2021

Bài của bạn hơi mờ nên hơi khó đọc xíubucminh

9 tháng 6 2017

Cậu chụp mờ quá

bucminh

4 tháng 12 2019

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai(EX:The football match starts at 20 o’clock.)

    2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

    Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

    • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
    • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
    • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

    Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.

    Cách dùng:

    • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
    • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
    • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
    • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

    Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

    3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

    Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường

    • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
    • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
    • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?

    Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

    .
    Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

    • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
    • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
    • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?

    Dấu hiệu nhận biết:

    Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

    Cách dùng:

    • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
    • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
    • Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
    • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)

      4.Thì quá khứ tiếp diễn

      Công thức

      • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
      • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
      • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?

      Dấu hiệu nhận biết:

      • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
      •  At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
      •  At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
      • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
      • In the past
      • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

      5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

      Công thức

      • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
      • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
      • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

      Dấu hiệu :

      Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

      Cách dùng

      • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
      • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả.(EX: I have met him several times)

        6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

        Công thức

        • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
        • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
        • Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?

        Dấu hiệu nhận biết:

        Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

        Cách dùng:

        • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
        • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)

          7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

          Công thức dùng:

          • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
          • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
          • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?

          Dấu hiệu nhận biết:

          Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

          Cách dùng

          Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.(EX: I had gone to school before Nhung came.)

          8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

          Công thức:

          • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
          • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
          • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?

          Dấu hiệu nhận biết:

          Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

          Cách dùng:

          • Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
          • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)

            9. Tương lai đơn (Simple Future):

            Công thức:

            • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
            • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
            • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

            Dấu hiệu:

            Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

            Cách dùng:

            • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
            • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
            • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
            • 10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

              Công thức:

              • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
              • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
              • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?

              Dấu hiệu:

              Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

              Cách dùng :

              • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
              • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)

                11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

                Công thức:

                • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
                • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
                • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

                Dấu hiệu:

                • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
                • Before + thời gian tương lai

                Cách dùng :

                • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job  before 7 o’clock this evening.)
                • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)

                  12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

                  Công thức dùng:

                  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
                  • Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
                  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?

                  Dấu hiệu:

                  For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

                  EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

                  Cách dùng:

                  Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra  trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến  tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

17 tháng 2 2019

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

17 tháng 2 2019

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.