Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* 5 thành ngữ thuần Việt:
- Ăn cháo đá bát: ví thái độ chịu ơn rồi bội bạc.
- Mò kim đáy biển: việc tìm kiếm hết sức gian nan, khó nhọc.
- Cá chậu chim lồng: tình cảnh bị giam giữ, tù túng mất tự do.
- cá mẻ một lứa: tình trạng coi nhau cùng một hạng, không phân biệt trên dưới
- Ăn bơ làm biếng: lười biếng, không chịu làm việc
* 5 thành ngữ Hán Việt:
- Đa thọ đa nhục: Sống lâu thì chịu nhiều khổ nhục
- Dụ tốc bất đạt : Việc làm quá nhanh không thành công
- Dưỡng hổ di họa: Nuôi hổ để họa về sau
-Trung ngôn nghịch nhĩ: Lời nói thật thì khó nghe
- Thiên bất dung gian : Trời không tha cho loài ác.
Bài làm
+ Thành ngữ " Khẩu xà tâm phật "
- Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa " Miệng nam mô bụng bồ dao găm "
+ Thành ngữ " Đồng cam cộng khổ "
- Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa " Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chia "
# Chúc bạn học tốt #
1. a.
tự do: không bị ràng buộc bởi bất cứ điều gì, có thể làm điều mình muốn
mẫu tự: con chữ được dùng làm mẫu
tự cao: cho mình là trên hết, hơn hẳn những người khác
b.
mẫu tử: mẹ con
cảm tử: dũng cảm hi sinh
nam tử: người nam nhi, đàn ông thời xưa, có tráng trí, lí tưởng cao đẹp
c.
đồng bào: cùng sinh ra từ một bọc, cùng bao bọc, che chở nhau
nhi đồng: trẻ nhỏ
đồng tiền: một dạng quy ước của xã hội dùng để định giá hàng hóa, giá trị của một sản phẩm
2. Năm thành ngữ Hán Việt:
- Bách văn bất như nhất kiến: Trăm nghe không bằng một thấy.
- Diệp lạc quy căn: Lá rụng về cội.
- Đại ngư cật tiểu ngư: Cá lớn nuốt cá bé.
- Đức năng thắng số: Có đạo đức có thể thắng được số phận.
- Hữu chí cánh thành: Có chí thì nên.
- Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ, vô duyên đối diện bất tương phùng: Có duyên với nhau thì xa nghìn dặm rồi cũng gặp, vô duyên thì trước mặt vẫn không thành.
3.
- Yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ đứng sau: phát thanh, bảo mật, phòng hỏa
- Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: hữu ích, thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi
- Trăm trận trăm thắng
- Nửa tin nửa ngờ
- Lá ngọc cành vàng
- Miệng nam mô bụng bồ dao găm
1. Lành như đất: Khen người nào đó rất hiền lành.
2. Hiền như bụt: Khen người nào đó rất hiền lành.
3. Gan vàng dạ sắt: Khen người nào đó chung thủy, không thay lòng đổi dạ.
4. Kề vai sát cánh: Luôn ở gần nau và thân thiết với nhau.
5. Dữ như cọp: Chê trách kẻ ác nghiệt với người dưới mình hoặc sa vào tay mình.
6. Muôn người như một: Mọi người đều đồng ý như nhau, đoàn kết một lòng.
7. Con ai cha mẹ ấy: Con cái giống cha mẹ.
8. Tay đứt ruột xót: Người thân của mình có sự đau buồn thì mình cũng xót xa.
9. Đói cho sạch, rách cho thơm: Dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch, lương thiện.
10. Thẳng như ruột ngựa: Có lòng dạ ngay thẳng.
a) theo mik nghĩ là tứ chứ ko pk từ nhé
Tứ:bốn
Hải:biển
giai:cùng là
Huynh:Anh
Đệ:em
=>Bốn biển cũng đều là anh em
b)
- Ác giả ác báo, thiện lai thiện báo. = Làm ác gặp ác, làm thiện gặp thiện
- Ác quán mãn doanh = Tội ác tày trời
- Ai tích vô biên = vô cùng thương tiếc
- An cư lạc nghiệp = Chỗ ở ổn định công việc tốt lành
- An cư tư nguy. = Sống trong bình an lòng vẫn phải suy nghĩ đến những khi nguy cấp
- Án giá sa băng = Chỉ việc ra đi (chết) của vua chúa
- An thân, thủ phận. An phận, thủ thường = Bằng lòng với số phận, cuộc sống hiện tại của bản thân
- Án binh bất động = Việc binh giữ yên, không tiến không thoái
- Anh hùng nan quá mỹ nhân quan = Anh hùng khó qua ải mỹ nhân
- Anh hùng xuất thiếu niên = Anh hùng từ khi còn trẻ tuổi
- #Châu's ngốc
Hán Việt
Ko chắc đúng
Hk tốt !!
ui cảm ơn bn nhiều lắm nha