ột hành động, sự...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 8 2019

Bn vào đây kham khảo nhé: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html

Mk xl vì bn yêu cầu dài qá nên mk k gõ hết đc.

Học tốt nhé

26 tháng 8 2019

Công thức HT đơn:

S + Vinf + O

S + don't / doesn't + Vinf + O

Do / Does + S + Vinf + O ?

Dấu hiệu :

always:luôn luôn

usually: thường xuyên

often: thường

sometimes: thỉnh thoảng

seldom=rarely:hiếm khi

never:không bao giờ

every+Noun:(every day, every week,...)

Công thức HT tiếp diễn:

S + tobe + Ving + O

S + tobe + not + Ving + O

Tobe + S + Ving + O ?

Dấu hiệu:

now:bây giờ

right now: ngay bây giờ

at the moment: hiện tại

at present : hiện nay

today : hôm nay

look! : nhìn kìa

listen! : nghe này

Thời gian cụ thể + in the morning, in the afternoon, in the evening,...

Where + tobe + S ? trả lời S + tobe + Ving

30 tháng 4 2020

1.called/doing/did not hear

2.was constantly asking/ was

3.requested/was composing

 4joined/ was then leading

k mk nha ok

30 tháng 4 2020

1. When Tom (call)__called__  yesterday, I (do)__doing__  the washing-up in the kitchen, so I (not hear)   did not hear     the phone.
2. Frank (constantly, ask)___was constantly asking___  asking for money last year when he (be)__was__  still out of work.
3. Mark (request)___requested___  complete silence when he (compose)__was composing__  music
4. In 1417, Nguyen Trai (join)__joined__  the army of Le Loi, who (then, lead)___was thenl eading___  the resistance movement in the mountainous regions.

Hok tốt

25 tháng 7 2019

rewrite the sentence that does not change :

1. lan hasn't written to Marian for a month

=> Lan.last wrote to Marian a month ago..

2. He has lived in Ha Noi since last year

=> he began.living in HN last year..

3. I haven't met her for a long time

=> It's.a long time since I last met her..

4. How long have you learnt French ?

=> When.did you learn French?..

5. How long have you bought this car ?

=> When..did you buy this car?.

Ok , đã hết hạn đăng ký !! Cuộc thì bắt đầu :VÒNG 1 : ( 1 bài / 1 khối nha )* Lớp 6 ( Hạn nộp : 11 h trưa mai )I ) Cho dạng đúng của từ trong ngoặc :1 . Because of the train strike , the meeting ---------------------(not/take) place at 9 o'clock2.A: Iam moving house tomorrowB:I----------------------------------------(come) and help you3. If she passes the exam , she -------------------------------(be) very happy4....
Đọc tiếp

Ok , đã hết hạn đăng ký !! 

Cuộc thì bắt đầu :

VÒNG 1 : ( 1 bài / 1 khối nha )

* Lớp 6 ( Hạn nộp : 11 h trưa mai )

I ) Cho dạng đúng của từ trong ngoặc :

1 . Because of the train strike , the meeting ---------------------(not/take) place at 9 o'clock

2.A: Iam moving house tomorrow

B:I----------------------------------------(come) and help you
3. If she passes the exam , she -------------------------------(be) very happy
4. I----------------------------------(be) there at four o'clock, I promise
5.A: Iam cold
B: I---------------------------(turn) on the fire
6. A: She's late
B: Don't worry she----------------------------(come)
7.The meeting------------------------------(take) place at 6 p.m
8.If you eat all of that cake , you ----------------------------(feel) sick
9. They ---------------------------(be) at home at 10 o'clock
10.I'm afraid I----------------------------(not/be) able to come tomorrow

Lớp 8 : ( Hạn nộp 2 h chiều mai )

Đề bài : Write a passage from 80 - 100 about your dreams in the future 

Lớp 9 : Viết lại câu sao cho nghĩa ko đổi ( Hạn nộp 9 h sáng mai )

1 . She doesn't need to work overnight .

=> It is not _________________________

2 . When I was a child , I always dreamt of being a singer

=> I used ________________________________--

3 . My brother always eats candy at night

=> My brother gets _______________________

8
16 tháng 8 2019

ib nộp hay cmt v b?

Nộp ngay dưới câu hỏi nha

1. Basil asked me if I was going to visit my aunt the day before.

                  A          B                    C                             D 

=> the following day

2. Would people be able to fly if they have feather instead of hair?

        A                    B                             C                    D

=> had

3. I wish you would stop fight and try to work things out.

     A                         B                          C                 D

=> stopped fighting

4. Researchers who read the report said that they have many errors.

                           A                               B                C                     D

=> they had

5. It is very crowded here; I wish there wasn’t so many people.

                            A                 B                 C              D

=> weren't

1. Basil asked me if I was going to visit my aunt the day before.

                  A          B                    C         D

2. Would people be able to fly if they have feather instead of hair?

        A          B                  C   D

3. I wish you would stop fight and try to work things out.

     A B        D

4. Researchers who read the report said that they have many errors.

                           A            B            D

5. It is very crowded here; I wish there wasn’t so many people.

                            A                 B C  D

21 tháng 12 2017

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại (EX:The football match starts at 20 o’clock.)

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

    • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
    • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
    • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

  • Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

Cách dùng:

    • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
    • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
    • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
    • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
    • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

3.Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Công thức

      • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
      • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
      • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

    • Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng

      • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
      • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)

4.Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O

        • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
        • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

        • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
        • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
      • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone? 

5.Thì quá khứ đơn (Simple Past):

  • Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
  • Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
  • Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)

21 tháng 12 2017

*Thì hiện tại đơn:

  • Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại: Ex: We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày) My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)
  • Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật: Ex:  This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)
  • Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
  • Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,… Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
  • Công thức thì hiện tại đơn (HTĐ)

    Thể

    Động từ “tobe”

    Động từ “thường”

    Khẳng định

    (+)   S + am/are/is + ……I + am  ;    We, You, They  + are He, She, It  + is Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)  (+)   S + V(e/es) + ……I , We, You, They  +  V (nguyên thể)He, She, It  + V (s/es) Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

    Phủ định

    (- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)  (-)  S + do/ does + not + V(ng.thể) +…..do not = don’t;        does not = doesn’tEx:  He doesn’t often playsoccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)  

    Nghi vấn

    (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?A:  Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex:  Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)  (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A:  Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex:  Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

    Lưu ý

    Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động từ nguyên thể*  Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào sau động từ nguyên thể*  Thêm “es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o Ex:                   watch  – watches                      miss  – misses Wash  – washes                        fix   – fixes Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play  =>  plays Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try  => tries  

    Cách nhận biết thì HTĐ

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
  •  

Trả lời :

-Thì hiện tại đơn dùng để làm gì? Hãy liệt kê các cách dùng của thì Hiện Tại Đơn : Thì Hiện tại đơn (Simple Present Tense) là 1 trong các thì tiếng Anh - chủ điểm ngữ pháp căn bản đầu tiên mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng đều phải “nằm lòng” trước khi học những mảng kiến thức mở rộng và chuyên sâu hơn.Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.

-Các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn là gì? Hãy liệt kê chi tiết :  Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) ...

- Khi nào thì động từ phải thêm ES, S? Hãy cho ví dụ về các trường hợp mà động từ phải thêm es khi chia cho chủ ngữ là ngôi ba số ít : Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.Động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và thêm es.Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.

VD về trường hợp thêm động từ phải thêm es khi chia cho chủ nghũ ngôi thứ ba số ít : 

Go →  goes

Cross → crosses

Teach → teaches

Fix → fixes

Brush → brushes

10 tháng 10 2021

Quá khứ đơn

(+) Mary washed the dishes

(-) Mary didn't wash the dishes

(?) Did Mary wash the dishes?

Hiện tại đơn

(+) Mary washes the dishes

(-) Mary doesn't wash the dishes

(?) Does Mary wash the dishes?

Hiện tại hoàn thành

(+) Mary has washed the dishes

(-) Mary hasn't washed the dishes

(?) Has Mary washed the dishes?

Tương lai đơn

(+) Mary will wash the dishes

(-) Mary won't wash the dishes

(?) Will Mary wash the dishes?

Hiện tại tiếp diên

(+) Mary is washing the dishes

(-) Mary isn't washing the dishes

(?) Is Mary washing the dishes?

Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.1. My house has a yard and rooms.\(\Rightarrow\)There...............................................................................................................................2. This bed is very comfortable.\(\Rightarrow\) How..................................................................................................................................3. What is the...
Đọc tiếp

Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

1. My house has a yard and rooms.

\(\Rightarrow\)There...............................................................................................................................

2. This bed is very comfortable.

\(\Rightarrow\) How..................................................................................................................................

3. What is the distance between your house and the Donga bank ?

\(\Rightarrow\)​ My school.......................................................................................................................................

4. There are over eight hundred stamps in Tom's collection.

\(\Rightarrow\) Tom's collection...................................................................................................................

 

1
26 tháng 11 2019

1.There is a yard and rooms

2.How  comfortable the bed is

4. Tom 's collection has over eight hundred stamps

Chúc Bn Hok Tốt