Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 4
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
n Fe=22,4/56=0,4(mol)
n H2SO4=24,5/98=0,25(mol)
---> Fe dư
a)n H2=n H2SO4=0,25(mol)
V H2=0,25.22,5=5,6(l)
b) chất còn lại sau pư gồm FeSO4 và Fe dư
n FeSO4=n H2SO4=0,25(mol)
m FeSO4=0,2.152=30,4(g)
n Fe= n H2SO4=0,25(mol)
n Fe dư=0,4-0,25=0,15(g)
m Fe dư=0,15.56=8,4(g)
Bài 5:
a) Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
b) n Zn=26/65=0,4(mol)
nH2SO4=49/98=0,5(mol)
--->H2SO4 dư. tính theo n Zn
n H2=n Zn=0,4(mol)
V H2=0,4.22,4=8,96(l)
c)n H2SO4=n Zn=0,4(mol)
n H2SO4 dư=0,5-0,4=0,1(mol)
m H2SO4 dư=0,1.98=9,8(g)
n ZnSO4=n Zn=0,4(mol)
m ZnSO4=0,4.161=64,4(g)
Bài 6: Theo sơ đồ: CuO + HCl → CuCl2 + H2O
Nếucho 4 gam CuOtácdụngvới 2,92 g HCl.
a) Cânbằng PTHH.
b) Tínhkhốilượngcácchấtcònlạisauphảnứng.
a) CuO+2HCl---->CuCl2+H2O
b) n CuO=4/80=0,05(mol)
n HCl=2,92/36,5=0,08(mol)
0,05/1>0,08/2
---->CuO dư.
n CuO =1/2n HCl=0,04(mol)
n CUO dư =0,05-0,04=0,01(mol)
m CuO dư=0,01.80=0,8(g)
\(n_{CuO}=\frac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{36,5}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Ban đầu: 0,25_____0,1
Phản ứng: 0,05____0,1_____0,05___________(mol)
Dư:_____0,2
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,25}{1}>\frac{0,1}{2}\left(0,25>0,05\right)\)
\(m_{CuCl_2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
Lượng dư HCl nữa em
36,5/36,5 sao ra 0,1 hay dị em?
1)nCuO=4:80=0,05(mol)
nHCl=2,92:36,5=0,08(mol)
a)+b)
CuO+2HCl->CuCl2+H2O
0,04.....0,08.....0,04............(mol)
Ta có:\(\dfrac{n_{CuO}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}\)=>CuO dư,HCl hết.Tính theo HCl.
Theo PTHH:
Sau pư,chất còn lại gồm:CuO dư,CuCl2
Theo PTHH:mCuO(dư)=(0,05-0,04).80=0,8(g)
\(m_{CuCl_2}\)=0,04.135=5,4(g)
2)a+b+c+d)
mHCl=7,3%.50=3,65(g)
=>nHCl=3,65:36,5=0,1(mol)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,05...0,1....0,05....0,05.......(mol)
Theo PTHH:m=mZn=0,05.65=3,25(g)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}\)=0,05.22,4=1,12(l)
\(m_{ZnCl_2}\)=0,05.136=6,8(g)
a) \(CuO+2HCl-->.CuCl2+H2O\)
\(n_{CuO}=\frac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{2,92}{36,5}=0,08\left(mol\right)\)
\(\frac{0,05}{1}>\frac{0,08}{2}\Rightarrow HCl\) hết , CuO dư
\(n_{CuO}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}dư=0,05-0,04=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}dư=0,01.80=0,8\left(g\right)\)
b) \(CuO+H2-->Cu+H2O\)
\(n_{H2}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
m\(_{Cu}=0,0.64=3,2\left(g\right)\)
a) CuO+2HCl--->CuCl2+H2O
n CuO=4/80=0,05(mol)
n HCl=2,92/36,5=0,08(mol)
Lập tỉ lệ
0,05/1>0,08/2
-->CuO dư..tính theo n HCl
Theo pthh
n CuCl2=1/2n HCl=0,04(mol)
m CuCl2=0,04.135=5,4(g_
n H2O=1/2n HCl=0,04(mol)
m H2O=0,04.18=0,72(g)
CuO+h2-->Cu+H2O
0,05--0,05 mol
=>VH2=0,05.22,4=1,12 l
1.
\(Ca+2H_2O-->Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(n_{Ca}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Cứ 1 mol Ca phản ứng thì khối lượng tăng 34(g)
0,1_____________________________ x
=>x=0,1.34=3,4(g)
mà đề cho tăng 3,9 gam
=> khối lượng tăng = khối lượng H2 thoát ra
=>mH2 =3,9-3,5=0,4(g)=>\(n_{H_2}=0,4:2=0,2\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu 2 : Bột sắt là một loại hóa chất công nghiệp rất độc, được ứng dụng nhiều trong việc nhuộm màu, tẩy rửa mạch điện tử,…Bột sắt có CTHH là FeCl3
PTHH : Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
\(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Từ PT \(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=n_{Fe}.2=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
a) \(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22=4,48\left(l\right)\)
b) mHCl = M.n = 36,5.0,4= 14,6 (g)
c) \(m_{FeCl_2}=M.n=127.0,2=25,4\left(g\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2(mol)
=> nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ nHCl = 2nFe = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ nFeCl2 = nFe = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 25,4 gam
Bài 1
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 ---------> FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
----------
1. \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
Pt: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,2mol 0,25mol \(\rightarrow\) 0,2mol
Lập tỉ số: \(n_{Fe}:n_{CuSO_4}=0,2< 0,25\)
Fe hết, CuSO4 dư
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Bài 2
Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 ---------> FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
------------------------------
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
Pt: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,4mol 0,25mol\(\rightarrow\) 0,25mol\(\rightarrow\)0,25mol
Lập tỉ số: \(n_{Fe}:n_{H_2SO_4}=0,4< 0,25\)
Fe dư, H2SO4 hết
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{FeSO_4}=0,25.152=38\left(g\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
a/ nH2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
=> nZn = 0,15 mol
=> mZn = 0,15 x 65 = 9,75 gam
b/ => nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol
=> mHCl = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2
<=> mZnCl2 = 9,75 + 10,95 - 0,15 x 2 = 20,4 gam
d/ PTHH: H2 + Cl2 ===> 2HCl
nCl2 = 14,2 / 71 = 0,2 mol
=> H2 hết, Cl2 dư
=> nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol
=> mHCl(thu được) = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam
a) CuO+2HCl--->CuCl2+H2O
b) n CuO=4/80=0,05(mol)
n HCl=2,92/36,5=0,08(mol)
Lập tỉ lệ
0,05/1>0,08/2
-->CuO dư..tính theo n HCl
Theo pthh
n CuCl2=1/2n HCl=0,04(mol)
m CuCl2=0,04.135=5,4(g_
n H2O=1/2n HCl=0,04(mol)
m H2O=0,04.18=0,72(g)
a) CuO+2HCl->CuCl2+H2O
b) nCuO= 4/80=0,05(mol)
nHCl= 2,92/36,5= 0,08(mol)
Theo PTHH ta có:
nCuO/nHCl=1/1
Mà đề cho:
nCuO/nHCl=0,05/0,08
=> Tỉ lệ: 0.05/1 < 0,08/1
=> HCl dư, CuO phản ứng hết
nCuO= 0,05(mol)=nCuCl2
mCuO= 0,05. 80= 4(g)
nCuO= 0,05(mol)=nH20
mH2O=0,05.18= 0,9(g)
Chúc bạn học tốtttttt