K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 7 2019

Khi thêm 1ml dung dịch \(MgCl_21M\) vào 100 ml dung dịch đệm thì

\(C_{Mg^{2+}}\)ban đầu=\(10^{-2}\left(M\right)\)

Ta có \(T_{Mg\left(OH\right)_2}=\left[Mg^{2+}\right]\left[OH^-\right]^2=10^{-10,95}\)

Để kết tủa \(Mg\left(OH\right)_2\) thì \(\left[Mg^{2+}\right]\left[OH^-\right]^2\ge10^{-10,95}\)

\(\left[OH^-\right]^2\ge\frac{10^{-10,95}}{Mg^{2+}}=\frac{10^{-10,95}}{10^{-2}}=10^{-8,95}\).Hay OH- \(10^{-4,475}\)

Dung dịch \(NH_4Cl\) 1M \(+NH_3\) 1M cân bằng chủ yếu là

\(NH_3+H_2O\Leftrightarrow NH_4^++OH^-\)

1 1 \(K_{NH_3}=K_b=10^{-4,75}\)

1-x 1+x x

\(K_b=\frac{\left(x+1\right)x}{1-x}=10^{-4,75}\)

\(x=10^{-4,75}\) hay \(\left[OH^-\right]=10^{-4,75}< 10^{-4,475}\)

Vậy khi thêm 1 ml dung dịch \(MgCl_21M\) vào 100 ml dung dịch \(NH_31M\)\(NH_4Cl\) 1M thì không xuất hiện kết tủa \(Mg\left(OH\right)_2\)

Tham khảo!

29 tháng 8 2019
https://i.imgur.com/PbCou8L.jpg
Bài 1. Hòa tan 6 gam axit CH3COOH vào H2O để được 1 lít dung dịch a. Tính CM của ion H+ và \(alpha\) của axit biết Ka = 1,8.10-5 b. Thêm vào dung dịch 0,45 mol CH3COONa. Tính pH của dung dịch thu được. Giải thích sự biến đổi pH của dung dịch khi thêm CH3COONa. Nếu thêm vào dung dịch ban đầu một ít HCl thì pH của dung dịch thay đổi như thế nào. Giả sử trong các quá trình thể tích dung dịch thay đổi không...
Đọc tiếp

Bài 1. Hòa tan 6 gam axit CH3COOH vào H2O để được 1 lít dung dịch

a. Tính CM của ion H+\(alpha\) của axit biết Ka = 1,8.10-5

b. Thêm vào dung dịch 0,45 mol CH3COONa. Tính pH của dung dịch thu được. Giải thích sự biến đổi pH của dung dịch khi thêm CH3COONa. Nếu thêm vào dung dịch ban đầu một ít HCl thì pH của dung dịch thay đổi như thế nào. Giả sử trong các quá trình thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Bài 2. Cho tích số tan TMg(OH)2 = 5.10-12­­ và TFe(OH)3 = 3,8.10-38 và hằng số bazơ KNH3 =1,79.10-5­

1. Tính pH lúc bắt đầu có kết tủa Mg(OH)­2 từ d dịch MgCl2 0,01M và kết tủa có thể tách ra hoàn toàn ở trị số pH nào?

2. Nếu trộn 100ml dung dịch MgCl2 0,01M với 10ml dung dịch hỗn hợp NH30,1M & NH4Cl 1M (dung dịch B) thì kết tủa Mg(OH)­2 có tách ra không?

3. Nếu dùng 10ml dung dịch B thì có kết tủa được Fe(OH)3 từ dung dịch FeCl3 0,01M không?

Bài 3.

1. Metytamin trong nước có xảy ra phản ứng: CH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH- ; Kb = 4.104

Hãy tính độ điện li của metylamin, biết rằng dung dịch có pH = 12. Tích số ion của nước là 10-14.

2. Độ điện li thay đổi ra sao (không cần tính) nếu thêm vào 1 lít metylamin 0,10M:

a. 0,010 mol HCl; b. 0,010 mol NaOH c. 1 mol NaCH3COO (pKb của CH3COOH là 9,24)

Hãy giải thích sự thay đổi đó.

1
12 tháng 4 2020

Bạn chi nhỏ câu hỏi ra

25 tháng 12 2019

nNaHCO3= 0,2 mol⇒ nHCO3= 0,2 mol

nK2CO3= 0,2 mol⇒ nCO3= 0,2 mol

nH2SO4= 0,1 mol

nHCl= 0,1 mol

⇒∑nH+= 0,1.2+0,1=0,3 mol

PT:\(CO3^{2-}+H^+\rightarrow HCO3^-\)

____0,2____0,2______0,2

\(HCO3^-+H^+\rightarrow CO2+H2O\)

0,1______________0,1__0,1

⇒nHCO3= 0,2+0,2- 0,1= 0,3 mol

Cho Ba(OH)2 dư:

\(HCO3^-+OH^-\rightarrow CO3^{2-}+H2O\)

0,3____________________0,3

⇒m kết tuả= mBaCO3= 0, 3.197=59,1 g

VCO2 = 0,1.22,4= 2,24 l

18 tháng 8 2017

a)

nHCl=nH+=0,8.0,1=0,08 mol

nOH-=2.nCa(OH)2=2.0,15.0,1=0,12 mol

Khi trộn HCl với Ca(OH)2 xảy ra phản ứng trung hòa:

H+ + OH- ------H2O

0,08-----0,12

=>OH- dư

nOH- dư=0,12-0,08=0,04 mol

Vdung dịch sau pư=0,1+0,4=0,5 (l)

=> [OH- ]=0,04/0,5=0,8M

b) Dd D chứa 0,04 mol OH- dư (câu a)

Gọi thể tích H2SO4 Cần tìm là V (l)

=>nH+=2nH2SO4=2.1.v=2V (mol)

Khi cho H2SO4 vào D thì tiếp tục xảy ra pư trung hòa

H+ + OH- -------> H2O

2V -----0,04

vì phản ứng vừa đủ (đề cho)

=> mol H+=mol OH-

<=>2V=0,04<=>V=0,02 l

13 tháng 6 2016

bai 1 ne hehe

Chương 1. Sự điện li