Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi tử số và mẫu số phân số đó lần lượt là x, y, ta có:
( x + y ) : 2 = 56
x + y = 56 x 2 = 112
Nếu bớt tử số đi 8 => x - 8 = y => x - y = 8
Tử số của phân số đó là:
( 112 + 8 ) : 2 = 60
Mẫu số là :
112 - 60 = 52
học tốt nha, nhớ k cho mình
Vì bớt tử số đó đi 8 đơn vị thì phân số đó bằng 1 tức tử số bằng maãu số. Khi đó tử số hơn mẫu số 8 đơn vị.
Tổng của tử số và mẫu số là:
\(56\cdot2=112\)
Tử số bằng: \(\frac{\left(112+8\right)}{2}=60\)
Mẫu số bằng: \(60-8=52\)
Vậy phân số đó là \(\frac{60}{52}\)
Khi thêm vào tử số và bớt ở mẫu số một số đơn vị thì hiệu tổng không thay đổi
Hiệu giữa mẫu số và tử số là:
7 + 8 = 15
Tử số phân số đó là:
(97 - 15) : 2 = 41
Mẫu số phân số đó là:
97 - 41 = 56
Phân số càn tìm là \(\frac{41}{56}\)
Đáp số; \(\frac{41}{56}\)
Khi thêm vào tử số và bớt ở mẫu số một số đơn vị thì hiệu tổng không thay đổi
Hiệu giữa mẫu số và tử số là:
7 + 8 = 15
Tử số phân số đó là:
(97 - 15) : 2 = 41
Mẫu số phân số đó là:
97 - 41 = 56
Phân số càn tìm là $\frac{41}{56}$4156
Đáp số;
Gọi phân số đó là \(\frac{a}{b}\)
Theo đề bài ta có: \(\frac{a+8}{b}=1\Leftrightarrow a+8=b\)
\(\frac{a-6}{b-6}=\frac{1}{3}\Leftrightarrow3a-18=b-6\Leftrightarrow b=3a-12\)
\(\Rightarrow3a-12=a+8\)
\(\Leftrightarrow2a=20\Rightarrow a=10\)\(\Rightarrow b=18\)
Vậy phân số phải tìm là \(\frac{10}{18}\)
Khi ta bớt mẫu số đi 7 đơn vị và thêm vào tử số 7 đơn vị thì tổng của tử số và mẫu số luôn không đổi và bằng 86
Vì phân số lúc sau có giá trị bằng 1 nên tử số lúc sau bằng mẫu số lúc sau và bằng: 86 : 2 = 43
Tử số lúc đầu là: 43 - 7 = 36
Tử số lúc sau là: 43 + 7 = 50
Phân số ban đầu cần tìm là: \(\dfrac{36}{50}\)
Đáp số: \(\dfrac{36}{50}\)
Gọi tử số và mẫu số của phân số đó lần lược là a và b ta có :
( a + b ) . 2 = 56 \(\Rightarrow\) a + b = \(\frac{56}{2}\)= 28 và a - 8 = b \(\Rightarrow\)a - b = 8
Do đó :
a = \(\frac{28+8}{2}\)= \(\frac{36}{2}\)= 18
b = \(\frac{28-8}{2}\)= \(\frac{20}{2}\)= 10
Vậy phân số đó là \(\frac{18}{10}\)
phân số đó là: 18/10