Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a, A= { x E N , 15 < x < 19 }
\(A=\left\{16;17;18\right\}\)
b, B= { x E N*, x < 14 }
\(B=\left\{0;1;2;3;...;13\right\}\)
c, C= { x E N , 12 < x < 15 }
\(C=\left\{13;14;15\right\}\)
Bài 2: Cho các tập hợp các số lẻ không vượt quá 7
A = { 0,2,4,6,8,10,12,14,16 }
A={x\(\in\)N, x là số chẵn,\(\le\)16}
B = { 1,3,5,7,9 }
B={x\(\in\)N, x là số lẻ,\(\le\)9}
C = { 0,5,10,15 }
C={x\(\in\)N, x\(⋮\)5;\(\le\)5
D = { 3,6,9,12,15 }
D={x\(\in\)N; x\(⋮\)3, \(\le\)13}
Ta có x thuộc N*
\(\Rightarrow x\ne0\)
Vậy số các số bé hơn 32 và thuộc tập hợp x là :
( 31 - 1 ) : 1 + 1 = 31 ( số )
=> x\(\in\)N* | 1 ; 2 ; 3 ; ... ; 31 < 32 |
Số phần tử của tập hợp A = {x thuộc N |x<32} là :33 phần tử (gồm 0;1;2;3;4;5;...;32)
\(4\cdot3,7\cdot2,5=4\cdot2,5\cdot3,7=10\cdot3,7=37\)
\(1,25\cdot0,7\cdot8=1,25\cdot8\cdot0,7=10\cdot0,7=7\)
\(3,2\cdot0,7+3,2\cdot0,2+3,2\cdot0,1=3,7\left(0,7+0,2+0,1\right)\)
\(=3,2\cdot10=32\)
a, \(x\)<\(\frac{3}{4}\)+\(\frac{4}{3}\) <=> \(x\)<\(\frac{25}{12}\)vì x là số tự nhiên => x = 2:x = 1
b,\(\frac{1}{2}\)x\(\frac{1}{3}\)<\(x\)< \(\frac{1}{4}\): \(\frac{1}{8}\)<=> \(\frac{1}{6}\)< x < 2 vì x là số tự nhiên => x = 1 .
Chúc bạn học toots~<>
a,\(\frac{14}{3}\)> \(\frac{42}{11}\)
b, 0 < \(\frac{1}{2}\)+ \(\frac{1}{3}\)+ \(\frac{1}{6}\)
c, 0 < 1 < \(\frac{1}{4}\)+ \(\frac{5}{6}\)+ \(\frac{11}{12}\)