K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2021

Vì ở đấy được bao bởi một nguồn không khí nóng , các hoang mạc sa mạc khô hạn , ít sông ngòi và địa hình không thuận lợi cho việc sinh sống .

16 tháng 6 2018

Đáp án B

Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố chủ yếu ở châu Âu

Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B....
Đọc tiếp

Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B. đặc điểm hình thái C. thể lực D. cấu tạo bên trong Câu 8. Chủng tộc Nê-grô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 9. Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 10. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 11. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là A. công nghiệp B. nông – lâm – ngư nghiệp C. dịch vụ D. du lịch Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là: A. công nghiệp và dịch vụ B. nông – lâm – ngư nghiệp C. nông – lâm - ngư nghiệp và dịch vụ D. công nghiệp và nông – lam – ngư nghiệp Câu 13. Đô thị được phát triển từ khi nào? A. từ thời nguyên thủy B. từ thế kỉ XVIII C. từ thế kỉ XIX D. từ thế kỉ XX Câu 14. Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn: A. làng B. thôn C. phố D. bản Câu 15. Năm 2019, dân số Việt Nam là 96,2 triệu người. Tính mật độ dân số của Việt Nam (biết rằng nước ta có tổng diện tích là 331.690 km2 ). A. 280 người/km2 B. 290 người/km2 C. 300 người/km2 D. 310 người/km2 Câu 16. Thảm thực vật điển hình cho môi trường nhiệt đới là: A. đài nguyên B. xa van C. rừng rậm D. xương rồng. Câu 17. Đâu không phải là đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? A. mưa nhiều quanh năm B. sông ngòi đầy nước quanh năm C. biên độ nhiệt cao D. biên độ nhiệt thấp

0
11 tháng 3 2022

A

B

C

11 tháng 3 2022

C

B

câu 9 ko bt làm

6 tháng 1 2022

Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất ?

a/ Nam Á, Đông Nam Á

b/Bắc Á, Tây Phi 

c/Đông Á, Trung Phi 

d/ Trung Á, Tây Nam Á

Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Ơ-  rô pê ô ít là : da trắng, tóc xoăn.

29 tháng 12 2021

Da trắng,tóc soăn

 

2 tháng 1 2018

Đáp án B

Nam Á và Tây Nam Á là những khu vực có tài nguyên thiên nhiên giàu có (dầu mỏ), do vậy có nhiều cường quốc tranh giành ảnh hưởng

15 tháng 11 2018

Nam Á và Tây Nam Á là những khu vực có tài nguyên thiên nhiên giàu có (dầu mỏ), do vậy có nhiều cường quốc tranh giành ảnh hưởng. Chọn: B.

Câu 43: Khi mới phát hiện ra châu Mĩ thì chủ nhân của châu lục này là người thuộc chủng tộc nào?A. Ơ-rô-pê-ô-ít                                                         B. Nê-grô-ítC. Môn-gô-lô-ít                                                        D. Ôt-xtra-lo-itCâu 44: Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và...
Đọc tiếp

Câu 43: Khi mới phát hiện ra châu Mĩ thì chủ nhân của châu lục này là người thuộc chủng tộc nào?

A. Ơ-rô-pê-ô-ít                                                         B. Nê-grô-ít

C. Môn-gô-lô-ít                                                        D. Ôt-xtra-lo-it

Câu 44: Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng:

A. Đông – Tây.                                       B. Bắc – Nam.

C. Tây Bắc – Đông Nam.                       D. Đông Bắc – Tây Nam.

Câu 45: Hai vùngc thưa dân nhất Bắc Mĩ là:

A. Alaxca và Bắc Canada.                         B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.

C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.                      D. Mê-hi-cô và Alaxca.

Câu 46: Những nước có ngành chăn nuôi bò thịt và bò sữa phát triển với quy mô lớn là:

A. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

B. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Chi-le.

C. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Chi-le, Pa-ra-goay.

D. Bra-xin, Cô-lôm-bi-a, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

Câu 47 Do lệ thuộc vào nước ngoài nên ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất:

A. Đa da hóa cây trồng.                                         B. Độc canh.

C. Đa phương thức sản xuất.                                 D. Tiên tiến, hiện đại.

Câu 48: Châu Nam Cực bao gồm:

A. Lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa.           B. Lục địa Nam Cực.

C. Châu Nam Cực và các đảo ven bờ.                     D. Một khối băng khổng lồ thống nhất.

Câu 49: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nền nông nghiệp Hoa Ki và Ca-na-da:

A. Năng suất cao.                          B. Sản lượng lớn.

C. Diện tích rộng.                          D. Tỉ lệ lao động cao.

Câu 50: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở:

A. Đồng bằng Bắc Mĩ.                     B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì.

C. Ven vịnh Mê-hi-cô.                      D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì.

Câu 51: Châu Nam Cực hiện nay thuộc chủ quyền của quốc gia nào?

A. Hoa Kì.                       

B. Liên bang Nga.

C. Của 12 quốc gia kí hiệp ước Nam Cực ngày 1/12/1959.

D. Là tài sản chung của toàn nhân loại.

Câu 52: Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam:

A. Theo sự thay đổi của mạng lưới sông ngòi.

B. Theo sự thay đổi của sự phân bố các loại đất.

C. Theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.

D. Theo sự thay đổi của sự phân hóa địa hình.

4
15 tháng 3 2022

43. C

44. B

45. A

46.A

47. B

48. A

49. D

50. D

51. D

52. C

15 tháng 3 2022

Câu 43: Khi mới phát hiện ra châu Mĩ thì chủ nhân của châu lục này là người thuộc chủng tộc nào?

A. Ơ-rô-pê-ô-ít                                                         B. Nê-grô-ít

C. Môn-gô-lô-ít                                                        D. Ôt-xtra-lo-it

Câu 44: Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng:

A. Đông – Tây.                                       B. Bắc – Nam.

C. Tây Bắc – Đông Nam.                       D. Đông Bắc – Tây Nam.

Câu 45: Hai vùngc thưa dân nhất Bắc Mĩ là:

A. Alaxca và Bắc Canada.                         B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.

C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.                      D. Mê-hi-cô và Alaxca.

Câu 46: Những nước có ngành chăn nuôi bò thịt và bò sữa phát triển với quy mô lớn là:

A. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

B. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Chi-le.

C. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Chi-le, Pa-ra-goay.

D. Bra-xin, Cô-lôm-bi-a, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

Câu 47 Do lệ thuộc vào nước ngoài nên ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất:

A. Đa da hóa cây trồng.                                         B. Độc canh.

C. Đa phương thức sản xuất.                                 D. Tiên tiến, hiện đại.

Câu 48: Châu Nam Cực bao gồm:

A. Lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa.           B. Lục địa Nam Cực.

C. Châu Nam Cực và các đảo ven bờ.                     D. Một khối băng khổng lồ thống nhất.

Câu 49: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nền nông nghiệp Hoa Ki và Ca-na-da:

A. Năng suất cao.                          B. Sản lượng lớn.

C. Diện tích rộng.                          D. Tỉ lệ lao động cao.

Câu 50: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở:

A. Đồng bằng Bắc Mĩ.                     B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì.

C. Ven vịnh Mê-hi-cô.                      D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì.

Câu 51: Châu Nam Cực hiện nay thuộc chủ quyền của quốc gia nào?

A. Hoa Kì.                       

B. Liên bang Nga.

C. Của 12 quốc gia kí hiệp ước Nam Cực ngày 1/12/1959.

D. Là tài sản chung của toàn nhân loại.

Câu 52: Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam:

A. Theo sự thay đổi của mạng lưới sông ngòi.

B. Theo sự thay đổi của sự phân bố các loại đất.

C. Theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.

D. Theo sự thay đổi của sự phân hóa địa hình.

Câu 1: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?A. Nam Á, Đông ÁB. Tây Nam Á, Nam Á.C. Bắc Á, Tây Phi.D. Nam Á, Đông Nam ÁCâu 2: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa làA. Đông BắcB. Tây Nam.C. Đông Nam.D. Tây Bắc.Câu 3: Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở những khu vực nào sau đây?A. Châu Âu, châu Á, châu Mĩ.B. Châu Âu, châu Á, châu...
Đọc tiếp

Câu 1: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?

A. Nam Á, Đông Á

B. Tây Nam Á, Nam Á.

C. Bắc Á, Tây Phi.

D. Nam Á, Đông Nam Á

Câu 2: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là

A. Đông Bắc

B. Tây Nam.

C. Đông Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 3: Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở những khu vực nào sau đây?

A. Châu Âu, châu Á, châu Mĩ.

B. Châu Âu, châu Á, châu Phi.

C. Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.

D. Châu Á, châu Mĩ, châu Phi.

Câu 4: Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện

A. Tỉ lệ người già cao.

B. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.

C. Dân số tăng nhanh.

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.

Câu 5: Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là

A. Gió Tây ôn đới.

B. Gió Tín phong.

C. Gió mùa.

D. Gió Đông cực.

Câu 6: Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là

A. Gia tăng dân số

B. Gia tăng tự nhiên.

C. Gia tăng cơ giới.

D. Biến động dân số.

Câu 7: Khu vực nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam là vị trí phân bố của

A. đới xích đạo.

B. đới nóng.

C. đới lạnh.

D. đới ôn hòa.

Câu 8: Kiểu môi trường nào dưới đây thuộc đới nóng?

A. Môi trường nhiệt đới.

B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới hải dương.

D. Môi trường cận nhiệt đới ẩm.

Câu 9: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?

A. Rừng rậm nhiệt đới

B. Rừng rậm xanh quanh năm

C. Rừng thưa và xa van

D. Rừng ngập mặn

Câu 10: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là

A. xa van, cây bụi lá cứng.

B. rừng lá kim.

C. rừng rậm xanh quanh năm.

D. rừng lá rộng.

Câu 11: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua

A. mật độ dân số.

B. tổng số dân.

C. gia tăng dân số tự nhiên.

D. tháp dân số.

Câu 12: Những khu vực có mật độ dân số cao nhất là

A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.

B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.

C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.

D. Đông Nam Á và Nam Á

Câu 13: Mật độ dân số cho biết

A. Số dân nam và số dân nữ của một địa phương.

B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của một địa phương.

C. Tổng số dân của một địa phương.

D. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương.

Câu 14: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là

A. châu Âu.

B. châu Á.

C. châu Mĩ.

D. châu Phi.

Câu 15: Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là

A. châu Âu.

B. châu Á.

C. châu Mĩ.

D. châu Phi.

Câu 16: Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là

A. công nghiệp.

B. nông – lâm-ngư nghiệp.

C. dịch vụ.

D. du lịch.

Câu 17: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?

A. Rau quả ôn đới.

B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.

C. Cây dược liệu.

D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.

Câu 18: Quần cư thành thị phổ biến hoạt động kinh tế nào sau đây ?

A. Công nghiệp và dịch vụ.

B. Nông – lâm – ngư – nghiệp.

C. Công nghiệp và nông –lâm – ngư - nghiệp.

D. Dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp.

Câu 19: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm.

B. Môi trường nhiệt đới.

C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

D. Môi trường ôn đới.

Câu 20: Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:

A. Sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

B. Sự tích tụ ôxit sắt.

C. Sự tích tụ ôxit nhôm.

D.Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.

2
23 tháng 11 2021

Câu 1: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?

A. Nam Á, Đông Á

B. Tây Nam Á, Nam Á.

C. Bắc Á, Tây Phi.

D. Nam Á, Đông Nam Á

Câu 2: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là

A. Đông Bắc

B. Tây Nam.

C. Đông Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 3: Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở những khu vực nào sau đây?

A. Châu Âu, châu Á, châu Mĩ.

B. Châu Âu, châu Á, châu Phi.

C. Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.

D. Châu Á, châu Mĩ, châu Phi.

Câu 4: Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện

A. Tỉ lệ người già cao.

B. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.

C. Dân số tăng nhanh.

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.

Câu 5: Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là

A. Gió Tây ôn đới.

B. Gió Tín phong.

C. Gió mùa.

D. Gió Đông cực.

Câu 6: Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là

A. Gia tăng dân số

B. Gia tăng tự nhiên.

C. Gia tăng cơ giới.

D. Biến động dân số.

Câu 7: Khu vực nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam là vị trí phân bố của

A. đới xích đạo.

B. đới nóng.

C. đới lạnh.

D. đới ôn hòa.

Câu 8: Kiểu môi trường nào dưới đây thuộc đới nóng?

A. Môi trường nhiệt đới.

B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới hải dương.

D. Môi trường cận nhiệt đới ẩm.

Câu 9: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?

A. Rừng rậm nhiệt đới

B. Rừng rậm xanh quanh năm

C. Rừng thưa và xa van

D. Rừng ngập mặn

Câu 10: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là

A. xa van, cây bụi lá cứng.

B. rừng lá kim.

C. rừng rậm xanh quanh năm.

D. rừng lá rộng.

Câu 11: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua

A. mật độ dân số.

B. tổng số dân.

C. gia tăng dân số tự nhiên.

D. tháp dân số.

Câu 12: Những khu vực có mật độ dân số cao nhất là

A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.

B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.

C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.

D. Đông Nam Á và Nam Á

Câu 13: Mật độ dân số cho biết

A. Số dân nam và số dân nữ của một địa phương.

B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của một địa phương.

C. Tổng số dân của một địa phương.

D. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương.

Câu 14: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là

A. châu Âu.

B. châu Á.

C. châu Mĩ.

D. châu Phi.

Câu 15: Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là

A. châu Âu.

B. châu Á.

C. châu Mĩ.

D. châu Phi.

Câu 16: Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là

A. công nghiệp.

B. nông – lâm-ngư nghiệp.

C. dịch vụ.

D. du lịch.

Câu 17: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?

A. Rau quả ôn đới.

B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.

C. Cây dược liệu.

D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.

Câu 18: Quần cư thành thị phổ biến hoạt động kinh tế nào sau đây ?

A. Công nghiệp và dịch vụ.

B. Nông – lâm – ngư – nghiệp.

C. Công nghiệp và nông –lâm – ngư - nghiệp.

D. Dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp.

Câu 19: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm.

B. Môi trường nhiệt đới.

C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

D. Môi trường ôn đới.

Câu 20: Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:

A. Sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

B. Sự tích tụ ôxit sắt.

C. Sự tích tụ ôxit nhôm.

D.Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.

23 tháng 11 2021

Câu 1: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?

A. Nam Á, Đông Á

B. Tây Nam Á, Nam Á.

C. Bắc Á, Tây Phi.

D. Nam Á, Đông Nam Á

Câu 2: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là

A. Đông Bắc

B. Tây Nam.

C. Đông Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 3: Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở những khu vực nào sau đây?

A. Châu Âu, châu Á, châu Mĩ.

B. Châu Âu, châu Á, châu Phi.

C. Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.

D. Châu Á, châu Mĩ, châu Phi.

Câu 4: Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện

A. Tỉ lệ người già cao.

B. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.

C. Dân số tăng nhanh.

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.

Câu 5: Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là

A. Gió Tây ôn đới.

B. Gió Tín phong.

C. Gió mùa.

D. Gió Đông cực.

Câu 6: Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là

A. Gia tăng dân số

B. Gia tăng tự nhiên.

C. Gia tăng cơ giới.

D. Biến động dân số.

Câu 7: Khu vực nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam là vị trí phân bố của

A. đới xích đạo.

B. đới nóng.

C. đới lạnh.

D. đới ôn hòa.

Câu 8: Kiểu môi trường nào dưới đây thuộc đới nóng?

A. Môi trường nhiệt đới.

B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới hải dương.

D. Môi trường cận nhiệt đới ẩm.

Câu 9: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?

A. Rừng rậm nhiệt đới

B. Rừng rậm xanh quanh năm

C. Rừng thưa và xa van

D. Rừng ngập mặn

Câu 10: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là

A. xa van, cây bụi lá cứng.

B. rừng lá kim.

C. rừng rậm xanh quanh năm.

D. rừng lá rộng.

Câu 11: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua

A. mật độ dân số.

B. tổng số dân.

C. gia tăng dân số tự nhiên.

D. tháp dân số.

Câu 12: Những khu vực có mật độ dân số cao nhất là

A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.

B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.

C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.

D. Đông Nam Á và Nam Á

Câu 13: Mật độ dân số cho biết

A. Số dân nam và số dân nữ của một địa phương.

B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của một địa phương.

C. Tổng số dân của một địa phương.

D. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương.

Câu 14: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là

A. châu Âu.

B. châu Á.

C. châu Mĩ.

D. châu Phi.

Câu 15: Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là

A. châu Âu.

B. châu Á.

C. châu Mĩ.

D. châu Phi.

Câu 16: Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là

A. công nghiệp.

B. nông – lâm-ngư nghiệp.

C. dịch vụ.

D. du lịch.

Câu 17: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?

A. Rau quả ôn đới.

B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.

C. Cây dược liệu.

D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.

Câu 18: Quần cư thành thị phổ biến hoạt động kinh tế nào sau đây ?

A. Công nghiệp và dịch vụ.

B. Nông – lâm – ngư – nghiệp.

C. Công nghiệp và nông –lâm – ngư - nghiệp.

D. Dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp.

Câu 19: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm.

B. Môi trường nhiệt đới.

C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

D. Môi trường ôn đới.

Câu 20: Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:

A. Sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

B. Sự tích tụ ôxit sắt.

C. Sự tích tụ ôxit nhôm.

D.Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.